03 Nov

Danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn HPH/CNLS

Nhị Gia cập nhật danh sách Danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự (HPH/CNLS). Hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết và hướng dẫn áp dụng miễn( HPH/CNLS: 

STT Tên nước Loại giấy tờ Cơ quan cấp  Cơ sở miễn HPH/CNLS Hướng dẫn áp dụng
1 Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987 Được miễn HPH/CNLS
2 Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân 2.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
2.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp Các cơ quan có thẩm quyền Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
3 Cộng hòa Ba Lan 3.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 34 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
4 Cộng hòa Bun-ga-ri 4.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 1986 Được miễn HPH/CNLS
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
5 Cộng hòa Bê-la-rút 5.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 11 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH/CNLS
5.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 13 HĐLS năm 2008 Được miễn HPH/CNLS
6 Vương quốc Cam-pu-chia 6.1.Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
6.2.Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích TTTP về dân sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên Điều 11 HĐTTTP về dân sự năm 2013 Được miễn HPH, Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định
6.3.Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 41 HĐLS năm 1997 với Cam-pu-chia Được miễn HPH/CNLS
7 Cộng hòa Ca-dắc-xtan Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011 Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định
8 Cộng hòa Cu-ba 8.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1988 Được miễn HPH/CNLS
8.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 12 HĐLS năm 1981 Được miễn HPH/CNLS
9 Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên Giấy tờ dùng cho mục đích TTTP dân sự và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên Điều 7 HĐTTTP và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002; Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định
10 Trung Quốc (Đài Loan) Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận
11 Vương quốc Đan Mạch Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH
12 Vương quốc Hà Lan Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội) Được miễn HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)
13 Cộng hòa Hung-ga-ri 13.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định
13.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
14 Cộng hòa I-rắc Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1990 Được miễn HPH/CNLS
15 Cộng hòa I-ta-li-a Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền của hai nước Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH/CNLS
16 CHDCND Lào 16.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 1988 Được miễn HPH/CNLS
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 36 HĐLS năm 1985 Được miễn HPH/CNLS
15.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
17 Mông Cổ 17.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 8 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH/CNLS
17.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 31 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
18 Liên bang Nga 18.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) Cơ quan Tư pháp của hai Bên (**) Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998 Được miễn HPH/CNLS
18.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô) Được miễn HPH/CNLS
19 Nhật Bản Các loại giấy tờ hộ tịch Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Áp dụng nguyên tắc có đi có lại Được miễn HPH/CNLS
20 Ni-ca-ra-goa Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983 Được miễn HPH/CNLS
21 Ô-xtơ-rây-li-a Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003 Được miễn HPH/CNLS
22 Cộng hòa Pháp 22.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên – Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999 Được miễn HPH/CNLS
– Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011
22.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi Được miễn HPH/CNLS
22.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981 Được miễn HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu)
23 Ru-ma-ni Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 22 HĐLS năm 1995 Được miễn HPH/CNLS
24 Cộng hòa Séc 24.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH/CNLS
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH/CNLS
25 Vương quốc Tây Ban Nha Các giấy tờ, tài liệu về hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015 Được miễn HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương
26 Liên bang Thụy Sỹ Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền  của hai Bên Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 Được miễn HPH
27 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (**) 27.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức Điều 29 HĐTTTP năm 1998 Miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998
27.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 45 HĐLS năm 1998 Được miễn HPH/CNLS
27.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
28 U-crai-na 28.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH/CNLS
28.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 42 HĐLS năm 1994 Được miễn HPH/CNLS
29 Cộng hòa Xlô-va-ki-a 29.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH/CNLS
29.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH/CNLS
30 Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016 Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định

– Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.

– Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

Nguồn: https://lanhsuvietnam.gov.vn/

Trên đây là danh sách các nước và các loại giấy tờ được nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp Quý khách hàng đang có nhu cầu cần HPH/CNLS. Vui lòng liên hệ với Nhị Gia qua hotline 1900 6654 – 0906 736 788 hoặc liên hệ trực tiếp tại đây. Đội ngũ chuyên viên sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí và nhận báo giá dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự.

22 Sep

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc cập nhật mới nhất 2021

Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc tại Nhị Gia

Theo quy định, các giấy tờ cấp tại Hàn Quốc hoặc Việt Nam phải được Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự thì mới có thể sử dụng trong các thủ tục hành chính tại nước còn lại. Chia sẻ sau hướng dẫn về “Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc cập nhật mới nhất 2021”.

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ được cấp tại Việt Nam

Hồ sơ giấy tờ được cấp tại Việt Nam muốn sử dụng tại Hàn Quốc cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

1. Các loại giấy tờ:

  • Lý lịch tư pháp tại Sở Tư Pháp
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy khai sinh, Giấy kết hôn, Giấy xác nhận,…

2. Dịch thuật công chứng: Dịch hồ sơ/giấy tờ sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh ở  phòng công chứng Nhà Nước.

3. Xin xác nhận lãnh sự tại Cục lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam vào bản dịch

  • Địa chỉ: 40 Trần Phú, Q.Ba Đình, Hà Nội

4. Đề nghị thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự tại Phòng lãnh sự – Đại sứ quán Hàn Quốc

  • Địa chỉ: SQ 4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hợp pháp hóa lãnh sự cấp tại Việt Nam

Hồ sơ cần thiết khi xin hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Hàn Quốc

Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Hàn Quốc

  1. Bản gốc + Bản dịch (có xác nhận của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao) + Bản dịch photo 2 mặt
  2.  Tờ khai đề nghị công chứng(mẫu của Đại Sứ Quán Hàn Quốc)
  3.  Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của đương đơn (bản photo)

Một số trường hợp Hợp pháp hóa lãnh sự KHÁC

Ngoài những giấy tờ chung trên, còn một số giấy tờ khác:

  • Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc
  • Giấy xác nhận công tác
  • Hợp đồng lao động

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1.  Giấy tờ cần hợp pháp hóa (bản gốc) + Bản dịch có xác nhận (bản gốc + bản photo 2 mặt)
  2. Sổ Bảo hiểm (bản gốc) + quá trình đóng BHXH, BHTN & đóng thuế (bản ghi)  + bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (bản sao công chứng)
  3. Hợp đồng lao động (bản gốc + 1 bản photo)
  4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đầu tư (bản sao công chứng/bản scan)
  5. Ảnh công ty và ảnh làm việc tại công ty
  6. Tờ khai đề nghị công chứng – Mẫu của Đại Sứ Quán Hàn Quốc
  7. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của đương đơn (bản photo)

Ngoài ra, trong quá trình xét hồ sơ nếu có vấn đề phát sinh, phòng lãnh sự sẽ yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác.

Lưu ý:

  • Giấy ủy quyền (nếu có) – Mẫu của Đại Sứ Quán Hàn Quốc
  • Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu bản photo của người được ủy quyền(trường hợp nộp thay)
  • Đối với lý lịch tư pháp do cơ quan Việt Nam cấp: Cần xin xác nhận của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao cả bản gốc +  bản dịch.
  • Người thân trong gia đình nộp thay không cần giấy ủy quyền. Cá nhân chỉ cần mang Hộ khẩu hoặc Giấy chứng minh quan hệ (bản gốc + bản sao).

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ được cấp tại Hàn Quốc

Hợp pháp hóa lãnh sự cấp tại Hàn Quốc

Hợp pháp hóa lãnh sự cấp tại Hàn Quốc

Các hồ sơ, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền/công ty tại Hàn Quốc cấp cho người Hàn Quốc hoặc người Việt Nam.

Cụ thể:

  • Bằng tốt nghiệp Đại học do trường đại học Hàn Quốc cấp
  • Lý lịch tư pháp được cấp tại Hàn
  • Chứng nhận kinh nghiệm làm việc do công ty Hàn cấp
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình do cơ quan có thẩm quyền của Hàn cấp,…

Tất cả các giấy tờ trên, đều phải xử lý và hợp pháp hóa lãnh sự tại Hàn Quốc. Như vậy, mới đủ tính pháp lý và có thể sử dụng hợp pháp tại các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.

Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam KHÔNG CÓ thẩm quyền để giải quyết và xử lý các hồ sơ được cấp nêu trên.

Ví dụ: Người Hàn xin giấy phép lao động tại Việt Nam cần:

  1. Lý lịch tư pháp/Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc/bằng cấp được cấp tại Hàn
  2. Tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự tại Hàn Quốc
  3. Nộp tại Sở Lao Động của Việt Nam để làm thủ tục theo quy trình.

Dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc tại Nhị Gia

Nếu Quý khách hàng đang có nhu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc. Nhưng không thể trực tiếp chứng thực, xin dấu chứng thực hãy liên hệ với Nhị Gia để được hỗ trợ dịch vụ.

Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc tại Nhị Gia

Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc tại Nhị Gia

Nhị Gia hỗ trợ trọn gói Dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc:

  • Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ Hàn Quốc để sử dụng tại Việt Nam
  • Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ Việt Nam để sử dụng tại Hàn Quốc

Chúng tôi cam kết về chất lượng dịch vụ, cụ thể:

  • Chi phí hợp lý – Hỗ trợ “làm nhanh/làm khẩn” theo yêu cầu
  • Quy trình tối ưu – khép kín – bảo mật
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục từ A->Z

Liên hệ ngay 1900 6654 – 0906 736 788 để đăng ký dịch vụ. Hoặc hỗ trợ tư vấn – giải đáp thắc mắc 24/7.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

01 Sep

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu?

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu? Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự có gì khác nhau? Nên hay không sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự bên thứ 3. Cùng giải đáp thắc mắc qua chia sẻ sau:

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu?

Tất cả các giấy tờ/tài liệu từ nước ngoài sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp ở Việt Nam. Hoặc tài liệu tại Việt Nam sẽ được sử dụng ở nước ngoài phải khi được hợp pháp hóa lãnh sự. Ngoại trừ các trường hợp giấy tờ và tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Do đó, trên cơ sở quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ và tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi bản sao hoặc bản dịch công chứng được chứng nhận.

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự. Đây là 2 thủ tục hoàn toàn khác nhau. Nhị Gia phân tích sự khác biệt dễ hiểu về thủ tục hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự như sau:

  • Hợp pháp hóa lãnh sự: Là chứng nhận giấy tờ/tài liệu của nước ngoài. Mục đích là để giấy tờ/tài liệu đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.
  • Chứng nhận lãnh sự: Là chứng nhận giấy tờ/tài liệu của Việt Nam. Mục đích là để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Như vậy, nếu như người Việt Nam cần chứng nhận lãnh sự là chứng thực tài liệu Việt Nam để sử dụng ở nước ngoài. Người nước ngoài khi muốn lưu hành sử dụng giấy tờ/tài liệu ở Việt Nam thì sẽ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự.

Một số giấy tờ giấy tờ thường cần được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

  • Chứng chỉ, văn bằng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
  • Chứng nhận về Y tế
  • Đơn, phiếu về lý lịch tư pháp
  • Các giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam

Các loại tài liệu/giấy tờ được miễn và bị cấm không được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự

Có 2 trường hợp không hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu được quy định theo luật hiện hành:

  1. Miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự
  2. Cấm không được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự
Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu

Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu

4 tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Tại Điều 9, Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định: Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

  1.  Tài liệu, giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ/tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4.  Tài liệu, giấy tờ mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

5 giấy tờ bị cấm không được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Tại Điều 10, Nghị định này cũng ghi rõ: Các giấy tờ, tài liệu cấm không được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự:

  1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  2.  Tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  4.  Tài liệu, giấy tờ có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

Các cơ quan chịu trách nhiệm hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

  1. Bộ phận lãnh sự của Bộ Ngoại giao (sau đây gọi là Bộ phận lãnh sự).
  2. Bộ Ngoại giao Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
  3. Cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác của Việt Nam (gọi chung là cơ quan đại diện của Việt Nam) được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Tùy thuộc vào lựa chọn đơn vị của khách hàng khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự. Sẽ có nhiều ý kiến trái chiều khác nhau từ quý khách hàng. Theo đó, khách hàng cần lựa chọn đơn vị uy tín, chất lượng để tránh gặp nhiều vấn đề. Dễ thấy những ưu và nhược điểm khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự bên thứ 3. Cụ thể:

Ưu điểm

  • Chọn đúng đơn vị chất lượng – uy tín sẽ được hỗ trợ thủ tục từ A đến Z.
  • Không phải lo lắng, mệt mỏi vì bị các thủ tục hành chính ở các cơ quan Nhà nước
  • Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian đi lại – chi phí chỉnh sửa – công sức chờ đợi.
  • Nhận được kết quả nhanh theo yêu cầu khi đăng ký dịch vụ làm khẩn/làm gấp.

Nhược điểm

  • Chọn nhầm phải công ty không có nhiều kinh nghiệm về thủ tục hành chính sẽ gặp tắc rối hoặc lừa đảo.
  • Khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự sẽ mất thêm phí dịch vụ hỗ trợ.

Dịch vụ hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự tại Nhị Gia chất lượng hàng đầu Việt Nam

Khách hàng là người Việt Nam/người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Hoặc muốn xin công nhận cha, mẹ, con hay nhận con nuôi thường trú, thẻ tạm trú,… Tất cả đều phải cung cấp tài liệu/giấy tờ được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự cho cơ quan có thẩm quyền.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Quý khách hàng chỉ cần cung cấp bản gốc hoặc bản sao hợp pháp của các tài liệu. Nhị Gia sẽ hoàn thành phần còn lại của công việc nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự cho khách hàng.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự tại Nhị Gia

  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.
  • Chính sách ưu đãi cho nhóm khách hàng (từ 2 người trở lên).
  • Xử lý nhanh chóng – giao nhận kết quả tận tay.
  • Tư vấn chính xác – Hỗ trợ kịp thời – Tiết kiệm chi phí.
  • Hoàn 100% chi phí nếu không hoàn thành theo điều khoản hợp đồng.

Liên hệ ngay 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn và báo giá chính xác về dịch vụ.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

21 Aug

Hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh giấy tờ cho nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

Người nước ngoài muốn sử dụng các giấy tờ/tài liệu hợp pháp tại Việt Nam, cần phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của nước bạn tại Việt Nam và sau đó được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam. Tìm hiểu về “Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, thủ tục hồ sơ và lệ phí khi hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam”. Cụ thể:

Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam là gì?

Theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ. Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ,/tài liệu do cơ quan nước ngoài để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

Việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ xác nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không xác nhận nội dung, hình thức của giấy tờ, tài liệu.

4 loại giấy tờ được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011 / NĐ-CP, 4 loại giấy tờ, tài liệu sau đây sẽ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam:

  1. Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài là thành viên ký kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Các giấy tờ, tài liệu được giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4. Hồ sơ, giấy tờ, tài liệu không phải hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc nước ngoài có liên quan.

Yêu cầu đối với các giấy tờ để được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Những yêu cầu cần đáp ứng để được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu:

  • Không được có bất kỳ sửa đổi/tẩy xóa nào theo yêu cầu của pháp luật.
  • Giấy tờ không được chứa các chi tiết mâu thuẫn.
  • Không được giả mạo hoặc cấp hoặc chứng nhận không hợp lệ theo luật.
  • Giấy tờ/tài liệu hai trang trở lên phải có con dấu gắn trên các trang liền kề.
  • Phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao/cơ quan lãnh sự ở nước ngoài/cơ quan có thẩm quyền khác của nước bạn tại Việt Nam.

Ngoài ra, ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng Việt và tiếng chính thức của nước nơi giấy tờ đó được sử dụng hoặc tiếng Anh, tiếng Pháp.

Thủ tục và hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại Việt Nam

Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài 

  • Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. 
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của người nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp lãnh sự. 
Mẫu chứng nhận hợp pháp hóa lánh sự

Mẫu chứng nhận hợp pháp hóa lánh sự

Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam 

  • Tờ khai chứng nhận/hợp pháp lãnh sự. 
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hộ chiếu của người Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

Địa chỉ thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt Nam

Tại Việt Nam, để nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu bạn cần đến tại các cơ quan có thẩm quyền sau đây:

  • Hà Nội: Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao, số 40 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Sài Gòn: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Ngoại giao, tại 184 bis Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Lưu ý: Trong thời điểm dịch bệnh căng thẳng, các tỉnh/thành phố đang thực hiện nghiêm túc quy định về phòng/chống dịch. Theo đó, hạn chế đi lại, tụ tập nơi đông người gây khó khăn cho việc tự thực hiện giấy tờ, hồ sơ. Trường hợp khách hàng cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/hồ sơ khẩn/gấp vui lòng liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ.

Lệ phí bắt buộc khi Hợp pháp hóa lãnh sự

Theo Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định lệ phí bắt buộc khi hợp pháp hoá lãnh sự hồ sơ/tài liệu: 

  • Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần. 
  • Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần. 
  • Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần. 

Lưu ý: Lệ phí nhà nước chứng nhận và hợp pháp hóa thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Trên đây là lệ phí bắt buộc theo quy định nhà nước. Chưa bao gồm các khoản phí: Đi lại, giấy tờ/hồ sơ,… 

Dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự tại uy tín – chất lượng hàng đầu Việt Nam

Quý khách hàng không quen với việc dịch các tài liệu tiếng Việt/tiếng Anh. Gặp vấn đề về việc hoàn thành mẫu đơn xin hợp pháp hóa lãnh sự,… Hãy tham khảo Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Nhị Gia. 

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Chúng tôi sẽ giúp Quý khách hàng tìm hiểu thủ tục chứng thực giấy tờ (theo nhu cầu). Để sử dụng tại Việt Nam do cơ quan đại diện ngoại giao của nước bạn áp dụng.

Quyền lợi khách hàng khi sử dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Nhị Gia:

  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.
  • Chính sách ưu đãi cho nhóm khách hàng (từ 2 người trở lên).
  • Xử lý nhanh chóng – giao nhận kết quả tận tay.
  • Tư vấn chính xác – Hỗ trợ kịp thời – Tiết kiệm chi phí.
  • Hoàn 100% chi phí nếu không hoàn thành theo điều khoản hợp đồng.

Nhị Gia cam kết đảm bảo dịch vụ chất lượng và mang lại sự hài lòng nhất cho khách hàng. Tất cả các dịch vụ mà Nhị Gia cung cấp luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật bảo vệ dữ liệu hiện hành của Việt Nam. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm, với hơn 15 năm giải quyết, xử lý giấy tờ cho người nước ngoài. 

Ngoài dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự, Nhị Gia còn hỗ trợ các dịch vụ khác: Công văn nhập cảnhGiấy phép lao động, Thẻ tạm trú, Visa Việt Nam, Visa nước ngoài,… Liên hệ ngay 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn và báo giá chính xác về dịch vụ.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ: