12 Jan

Hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài kết hôn với người Việt 2022

Hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài

Nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu nhập cảnh Việt Nam thăm và đoàn tụ gia đình khách hàng sau thời gian dịch bệnh kéo dài, Nhị Gia xin thông tin tới khách hàng dịch vụ hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài kết hôn với người Việt. Gói dịch vụ tiết kiệm – nhanh chóng cho khách hàng về nước kịp đón Tết Nguyên Đán 2022. Xem thông tin chi tiết:

Hỗ trợ nhập cảnh cho người nước ngoài

Hỗ trợ nhập cảnh cho người nước ngoài

Đối tượng hỗ trợ nhập cảnh

  1. Việt Kiều (quốc tịch Mỹ, Canada, …)
  2. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Lưu ý:

  • Đối với Việt Kiều quốc tịch nước ngoài yêu cầu có tên tiếng Việt;
  • Và người nước ngoài kết hôn với người Việt cần có giấy chứng nhận kết hợp theo đúng quy định.

Dịch vụ hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài kết hôn với người Việt

Hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài

Hỗ trợ nhập cảnh cho Việt Kiều và người nước ngoài

Dịch vụ hỗ trợ nhập cảnh tại Nhị Gia bao gồm:

  1. Xin công văn nhập cảnh Ủy ban / Y tế /Cục xuất nhập cảnh;
  2. Vé máy bay thương mại (1 chiều hoặc khứ hồi);
  3. Hỗ trợ tư vấn trong suốt hành trình;
  4. Tư vấn – giải đáp các dịch vụ khác liên quan: Thẻ tạm trú, Giấy phép lao động, …

>> ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ:  https://bit.ly/3Gnc2MK

Chất lượng dịch vụ

  • Hỗ trợ 100% hồ sơ thủ tục nhập cảnh;
  • Quy trình đơn giản – khép kín;
  • Cam kết khách hàng bảo mật thông tin;
  • Dịch vụ trọn gói, báo giá 1 lần không phát sinh chi phí;
  • Hoàn 100% chi phí nếu không hoàn thành điều khoản trong hợp đồng.

Quý khách hàng có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam. Hoặc cần tư vấn và giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi ngay 1900 6654 hoặc 0906 736 788 để được hỗ trợ!

Dịch vụ khác cho người Việt và người nước ngoài

Ngoài dịch vụ nhập cảnh, Nhị Gia cung cấp thêm các gói dịch vụ khác cho khách hàng. Cụ thể:

Quy định đối với người nhập cảnh Việt Nam tại TP Hồ Chí Minh

Hướng dẫn đăng ký QR cá nhân cho người nhập cảnh

Hướng dẫn đăng ký QR cá nhân cho người nhập cảnh

Nhằm tăng cường quản lý, chủ động kiểm soát biến chủng mới Omicron đối với những người nhập cảnh vào Việt Nam. UBND TP.HCM xây dựng quy trình 05 bước, để tăng cường giám sát, không để phát sinh chuỗi lây nhiễm trong cộng đồng.

Bước 1. Đăng ký “Mã QR cá nhân”

  1. Người nhập cảnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid để tạo “Mã QR cá nhân”.
  2. Trong trường hợp người nhập cảnh không sử dụng được ứng dụng PC-Covid. Vui lòng truy cập cổng thông tin An toàn Covid-19 TP.HCM: https://antoan-covid.tphcm.gov.vn để tạo “Mã QR cá nhân”.

Lưu ý: Khuyến khích người nhập cảnh chủ động đăng ký để có “Mã QR cá nhân” trước khi nhập cảnh Việt Nam.

Bước 2. Xét nghiệm tầm soát SARS-CoV-2 cho người nhập cảnh ngay khi xuống sân bay

Các hãng hàng không quốc tế hướng dẫn hành khách đến điểm xét nghiệm tại sân bay. Người nhập cảnh sử dụng “Mã QR cá nhân” để cung cấp thông tin cho đơn vị xét nghiệm. Sau đó, khách hàng sẽ được xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2.

  1. Kết quả xét nghiệm dương tính: Người nhập cảnh được chuyển đến bệnh viện dã chiến số 12 để cách ly, điều trị.
  2. Nếu kết quả xét nghiệm âm tính: Người nhập cảnh được hướng dẫn thực hiện thủ tục rời khỏi sân bay về nơi lưu trú.

Bước 3. Di chuyển về nơi lưu trú

  • Người nhập cảnh: Đảm bảo thực hiện nghiêm quy định 5K trong quá trình di chuyển về nơi lưu trú.
  • Phương tiện đón: Chỉ bao gồm lái xe và người nhập cảnh (người phiên dịch nếu có).

Lưu ý: Phương tiện vận chuyển hạn chế dừng, đỗ dọc đường. Trong trường hợp đặc biệt hoặc khẩn cấp phải đảm bảo an toàn phòng, chống dịch.

Bước 4. Theo dõi sức khỏe và khai báo y tế mỗi ngày

  • Quét “Mã QR cá nhân”, khai báo y tế và xác nhận điểm lưu trú hằng ngày trong thời gian cách ly;
  • Đồng thời, phải thực hiện khai báo y tế trên ứng dụng PC-Covid. Thực hiện đầy đủ quy định 5K và xác nhận điểm lưu trú.
  • Nếu có dấu hiệu ho, sốt, khó thở, đau họng… thì báo ngay trạm y tế để xử lý.

Quy định thời gian cách ly y tế tại nơi lưu trú:

  • Trường hợp đã tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh Covid-19: Tự theo dõi sức khỏe. Không tiếp xúc với người xung quanh, không được ra khỏi nơi lưu trú trong vòng 3 ngày.
  • Đối với người nhập cảnh chưa tiêm hoặc tiêm chưa đủ: Cách ly tại nơi lưu trú trong 7 ngày.
  • Đối với người nhập cảnh dưới 18 tuổi (trẻ em), người từ 65 tuổi trở lên. Phụ nữ có thai, người có bệnh lý nền thì được cách ly cùng cha/mẹ/người chăm sóc. Người chăm sóc phải tiêm đủ liều vắc xin phòng Covid-19. Hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và phải ký cam kết tự nguyện cách ly cùng. Và, thực hiện nghiêm các yêu cầu về xét nghiệm và các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 như đối với người nhập cảnh.

Bước 5. Lấy mẫu xét nghiệm RT-PCR cho người nhập cảnh trong thời gian cách ly y tế tại nơi lưu trú

Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR vào các ngày thứ 3 và ngày thứ 7 theo quy định của Bộ Y tế.

  • Âm tính: Tiếp tục theo dõi sức khỏe đến hết 14 ngày;
  • Dương tính: Thực hiện điều trị và cách ly tại số 12 hoặc Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM (nếu người bệnh có dấu hiệu suy hô hấp).

Mọi thắc mắc về dịch vụ, vui lòng gọi 1900 6654 để được giải đáp !!

Xem thêm thông tin dịch vụ liên quan: 

05 Oct

Cập nhật: Lệ phí cấp visa, thẻ tạm trú theo Thông tư 25/2021/TT-BTC

Lệ phí cấp visa - thẻ tạm trú 2021

Nhị Gia cập nhật bảng lệ phí cấp visa, thẻ tạm trú và các giấy tờ có giá trị xuất/nhập cảnh khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021 và thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC. Cụ thể:

Đối tượng nộp phí, lệ phí bắt buộc tại Thông tư 25/2021/TT-BTC

Lệ phí cấp visa - thẻ tạm trú 2021

Lệ phí cấp visa – thẻ tạm trú 2021

  1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB.
  2. Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài.

Lệ phí cấp hộ chiếu, cấp thẻ doanh nhân APEC 2021 – 2022

STT NỘI DUNG PHÍ, LỆ PHÍ

(Đồng/lần cấp)

1 Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)  
a Cấp mới 200.000
b Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
c Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000
2 Lệ phí cấp giấy thông hành  
a Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia 50.000
b Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 50.000
c Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 5.000
d Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam 50.000
3 Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh  
a Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000
b Cấp công hàm xin thị thực 10.000
c Cấp thẻ doanh nhân APEC (ABTC)  
 
  • Cấp lần đầu
1.200.000
 
  • Cấp lại
1.000.000
4 Lệ phí cấp tem AB 50.000

Lưu ý:

  • Tem AB –  loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài

Cập nhật: Lệ phí cấp visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021- 2022

STT NỘI DUNG PHÍ, LỆ PHÍ
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:  
2.1 Loại có giá trị không quá 03 tháng 50 USD/chiếc
2.2 Loại có giá trị trên 03 – 06 tháng 95 USD/chiếc
2.3 Loại có giá trị trên 06 – 12 tháng 135 USD/chiếc
2.4 Loại có giá trị trên 12 tháng – 02 năm 145 USD/chiếc
2.5 Loại có giá trị trên 02 –  05 năm 155 USD/chiếc
2.6 Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc
3 – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc
5 USD/chiếc
4 Cấp giấy miễn thị thực 10 USD/giấy
5 Cấp thẻ tạm trú:  
5.1 Có thời hạn không quá 02 năm 145 USD/thẻ
5.2 Có thời hạn từ trên 02 – 05 năm 155 USD/thẻ
5.3 Có thời hạn từ trên 05 – 10 năm 165 USD/thẻ
6 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/thẻ
8 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam 10 USD/người
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) 5 USD/người
10 Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu 5 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000 Đồng/lần cấp
12 Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh 10 USD/người

Lưu ý: 

  • Đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
  • Những trường hợp được miễn phí, lệ phí phải được tổ chức thu phí đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” vào giấy tờ đã cấp.

Quý khách hàng có nhu cầu cấp visa Việt Nam, thẻ tạm trú cho người Việt và người nước ngoài. Vui lòng liên hệ 1900 6654 – 0906 736 788 để ĐĂNG KÝ hoặc hỗ trợ tư vấn!

18 Sep

Gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam mùa dịch

Gia hạn visa thăm thân

Bạn là người nước ngoài đang ở Việt Nam và muốn gia hạn visa thăm thân. Sở hữu visa Việt Nam và muốn chuyển đổi mục đích visa? Bạn cảm giác phiền khi tự thực hiện thủ tục gia hạn visa. Bài viết này, Nhị Gia sẽ hướng dẫn các bạn một cách chi tiết về gia hạn visa thăm thân tại Việt Nam trong mùa dịch. Theo dõi ngay nhé!

Visa thăm thân là gì?

Visa thăm thân là loại visa được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam vì mục đích thăm thân. Hiện nay có 3 loại visa (thị thực) thăm thân có mục đích. Cụ thể:

  • Visa TT: Diện visa được cấp cho người nước ngoài có bố mẹ/vợ chồng/con là người Viêt Nam. Hoặc cấp cho vợ chồng/con cái dưới 18 tuổi của người nước ngoài khác.
  • Visa VR: Visa được cấp cho người nước ngoài vào thăm thân hoặc mục đích khác.
  • Miễn thị thực 5 năm: Cấp cho người nước ngoài có người thân là người Việt Nam.
Visa thăm thân là gì?

Visa thăm thân là gì?

Điều kiện gia hạn visa thăm thân

Để gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam, đương đơn cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  1. Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 1 năm
  2. Có giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại cơ quan Công an/địa phương nơi lưu trú
  3. Được người thân là người Việt Nam hoặc người thân đang làm việc tại Việt Nam bảo lãnh

Hồ sơ gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài

  1. Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn thời hạn.
  2. Đơn xin gia hạn visa Việt Nam – Mẫu NA5
  3. Tờ khai tạm trú của người nước ngoài được xác nhận của phường/xã nơi lưu trú
  4. Giấy tờ tùy thân khác:
  • Thân nhân là người nước ngoài : Hộ chiếu và visa có thời hạn (bản sao)
  • Thân nhân là người Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản sao chứng thực)
Tờ khai gia hạn visa Việt Nam

Tờ khai gia hạn visa Việt Nam

Ngoài ra, một số giấy tờ khác để chứng minh quan hệ thân nhân: Giấy khai sinh, giấy đăng kí kết hôn hoặc sổ hộ khẩu…. Trường hợp tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Địa chỉ nộp hồ sơ Gia hạn visa thăm thân

Nộp hồ sơ gia hạn visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi lưu trú tại Việt Nam. Cụ thể tại địa chỉ:

  1. Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  2. TP. Hồ Chí Minh: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh

Thời gian giải quyết hồ sơ xin gia hạn visa là 05 ngày làm việc. Ngoại trừ, các trường hợp ảnh hưởng bởi yếu tố ngoài ý muốn: Thiên tai, dịch bệnh,…

Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ thực hiện thủ tục trong mùa dịch.

Nhu cầu chuyển đổi visa làm việc sang visa thăm thân

Đối với trường hợp người nước ngoài đang ở Việt Nam. Nhập cảnh bằng visa lao động, đã nghỉ việc và có nhu cầu chuyển sang visa diện thăm thân.

Vậy, hồ sơ chuyển đổi visa diện thăm thân bao gồm những gì? Cụ thể, hồ sơ chuyển đổi visa:

  1. Đơn xin gia hạn visa theo Mẫu NA5
  2. Bản gốc hộ chiếu và visa có thời hạn đang sử dụng
  3. Tờ khai tạm trú cho người nước ngoài theo quy định
  4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân, thân nhân
  5. Đơn giải trình lý do, mục đích chuyển đổi visa
  6. Quyết định nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng hoặc xác nhận đang làm việc tại công ty/doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam

Thời gian giải quyết hồ sơ đối với trường hợp chuyển đổi visa sẽ lâu hơn. Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ thông báo cụ thể với đương đơn.

Tìm hiểu: Hướng dẫn đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài trong mùa dịch

Dịch vụ gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài tại Nhị Gia

Hiện nay, dịch bệnh phức tạp chưa có dấu hiệu suy giảm. Do đó, khách hàng có nhu cầu gia hạn visa, chuyển đổi mục đích visa,… gặp khó khăn khi tiến hành thủ tục, đi lại và xử lý giấy tờ.

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài

Theo đó, Nhị Gia thiết kế các dịch vụ về gia hạn visa cho khách hàng có nhu cầu:

Ngoài ra, Nhị Gia cung cấp các dịch vụ visa Việt Nam: cấp mới, cấp lại, gia hạn,… và tư vấn chuyển đổi visa theo yêu cầu. Đồng thời hỗ trợ – tư vấn sử dụng visa, thẻ tạm trú thăm thân để làm việc ở Việt Nam

Khách hàng đang tìm hiểu về thủ tục cấp mới/gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài. Hãy liên hệ ngay với Nhị Gia: 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ: 

30 Aug

Quy định mới: Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

Ngày 7/4/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 25/2021 quy định rõ về mức thu/chế độ thu/nộp/quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất/nhập cảnh cho người nước ngoài. Và quy định mới có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021. Theo dõi chia sẻ “Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài” của Nhị Gia để cập nhật thông tin mới nhất.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Cập nhật tháng 9: Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nhị Gia cập nhật lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất. Cụ thể xem bảng dưới đây:

Lưu ý: Đối với trường hợp bị mất/hư hỏng các giấy tờ dưới đây đều phải cấp lại áp dụng mức phí thu như cấp mới.

Tên lệ phí

Mức thu

1 Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần)

25 USD

2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần)
a) Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần)

50 USD

b) Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần)

95 USD

c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần)

135 USD

3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

4 Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
a) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

b) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

c) Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3 thời hạn trên 01 năm

5 USD

5 Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài

10 USD

6 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD

Một số thắc mắc thường gặp về lệ phí bắt buộc

Lệ phí xin visa/gia hạn visa nộp ở đâu?

Người nước ngoài xin cấp visa hoặc gia hạn visa thì nộp lệ phí tại cơ quan làm thủ tục xin cấp visa đó là:

  1. Cục quản lý xuất nhập cảnh/ Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố.
  2. Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
  3. Cửa khẩu quốc tế sân bay, đường bộ, đường biển (nơi làm thủ tục).

Nộp lệ phí xin visa, thẻ tạm trú bằng đồng tiền nào?

Hiện tại người nước ngoài có thể nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú bằng tiền Việt Nam (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việt Nam hiện tại không chấp nhận thanh toán lệ phí bắt buộc bằng các đồng tiền khác. Và không áp dụng hình thức trả trực tuyến hay chuyển khoản (Trừ trường hợp xin cấp visa điện tử).

Hóa đơn lệ phí xin cấp visa, thẻ tạm trú?

Khi nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú người nước ngoài được sẽ được cấp hóa đơn theo quy định của Bộ Tài Chính. Hóa đơn được cấp dưới tên của người nước ngoài hoặc Cơ quan, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài.

Nhị Gia hỗ trợ Dịch vụ tư vấn visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú trong mùa dịch

Nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng có nhu cầu và đã nhập cảnh Việt Nam. Nhị Gia hỗ trợ các dịch vụ liên quan tư vấn visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú cho người Việt Nam và nước ngoài. Nhị Gia – đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực giấy tờ hồ sơ xuất/nhập cảnh cho người trong và ngoài nước.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các dịch vụ tại Nhị Gia mà khách hàng quan tâm:

  • Tư vấn xin visa/gia hạn visa
  • Dịch vụ gia hạn visa quá hạn
  • Dịch vụ làm nhanh – làm khẩn visa theo yêu cầu
  • Tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hỗ trợ tư vấn gia hạn visa khi chuyển đổi công ty làm việc
  • Chuyển đổi visa sang thẻ tạm trú
  • Dịch vụ visa/gia hạn visa/thẻ tạm trú trọn gói

Liên hệ ngay với Nhị Gia qua hotline 1900 6654/0906 736 788 ĐĂNG KÝ dịch vụ theo nhu cầu. Chúng tôi thực hiện tư vấn hỗ trợ khách hàng miễn phí 24/7. Vui lòng liên hệ ngay khi có vướng mắc cần giải đáp.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ liên quan:

20 Aug

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có/miễn giấy phép lao động

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động. Với thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định sẽ được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động/miễn giấy phép lao động

Khi có giấy phép lao động, giấy xác nhận miễn giấy phép lao động, người nước ngoài có thể chuẩn bị hồ sơ để xin thẻ tạm trú. 

Với thẻ tạm trú, người nước ngoài được phép lưu trú dài hạn và xuất nhập cảnh nhiều lần vào Việt Nam từ 2 đến 10 năm. 

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tuy nhiên, đối với trường hợp người lao động nước ngoài. Thời hạn tối đa cho giấy phép lao động tối đa 02 năm. Chính vì vậy người lao động nước ngoài có thể xin cấp Thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

Lưu 

 

  • Trường hợp hộ chiếu của người lao động không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm. Thẻ tạm trú theo sẽ được cấp với thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.
  • Người Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E). Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ được chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm.

 

Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

Hồ sơ xin thẻ tạm trú với người nước ngoài có giấy phép lao động gồm các loại giấy tờ: 

  1. Hộ chiếu gốc còn hạn
  2. 02 hình 2×3 nền trắng
  3. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài
  4. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của doanh nghiệp bảo lãnh
  5. Giấy phép lao động
  6. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Ngoài ra, còn một số giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan xuất nhập cảnh tùy trường hợp, đối tượng, thời điểm khác nhau.

Lưu ý: Đối với trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất/hư hỏng/đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới,…

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của Cục xuất nhập cảnh

Thẻ tạm trú LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trường hợp có xác nhận miễn giấy phép lao động. Ngoại trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

STT Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú Mức thu
1 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm 145 USD
2 Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm 155 USD

Để cập nhật chính xác mức phí cấp thẻ tạm trú vui lòng liên hệ 1900 6654/0906 736 788.

Nhị Gia – hỗ trợ dịch vụ Thẻ tạm trú và Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị hỗ trợ thủ tục uy tín – chất lượng. Liên hệ ngay với Nhị Gia để được hỗ trợ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”. Không chỉ cung cấp dịch vụ Thẻ tạm trú, Nhị Gia sẵn sàng hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết có trong hồ sơ. Nhằm đảm bảo tỷ lệ đậu hồ sơ cao nhất cho khách hàng.

Dịch vụ thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

Dịch vụ thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

  • Trọn gói Thẻ tạm trú + Giấy phép lao động/Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động (nếu cần).
  • Tiếp nhận – Xử lý – Giao kết quả giấy phép lao động và thẻ tạm trú nhanh chóng.
  • Dịch vụ TRỌN GÓI với chi phí tiết kiệm theo số lượng hồ sơ.
  • Quy trình làm việc đơn giản, khép kín, thuận tiện cho khách hàng. 
  • Miễn phí tư vấn: Thủ tục xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú, Gia hạn visa, Lý lịch tư pháp,… 
  • Hỗ trợ làm báo cáo, hợp đồng lao động và nộp cho cơ quan ban ngành có liên quan. 
  • Báo giá một lần và bảo mật mọi thông tin khách hàng.

Tìm hiểu thông tin chi tiết về dịch vụ, hoặc báo giá trọn gói thẻ tạm trú và giấy phép lao động. Vui lòng liên hệ 1900 6654/0906 736 788 hoặc gửi tin nhắn qua info@nhigia.vn

Với hơn 15 năm kinh nghiệm, xử lý thành công hơn 100.000 hồ sơ giấy tờ trong các lĩnh vực xuất/nhập cảnh. Nhị Gia tin rằng sẽ mang đến trải nghiệm dịch vụ hoàn hảo nhất cho Quý khách hàng.

Tìm hiểu thông tin dịch vụ liên quan:

22 Jul

Nhị Gia hỗ trợ dịch vụ đăng ký xe y tế đưa đón người nhập cảnh Việt Nam

Dịch vụ xe y tế đưa đón người nhập cảnh

Người nước ngoài, người Việt sau khi nhập cảnh Việt Nam cần cách ly theo quy định. Đảm bảo không để lây nhiễm dịch bệnh tại nơi lưu trú và cộng đồng.  Theo đó, Nhị Gia kịp thời hỗ trợ dịch vụ đăng ký xe y tế đưa đón người nhập cảnh theo yêu cầu. Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ ngay sau đây:

Read More

19 Jul

Tư vấn làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài tại Nhị Gia

Dịch vụ thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

Nhị Gia – đơn vị tư vấn làm Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài theo yêu cầu. Khi sở hữu loại thẻ này, họ có thể tự do xuất cảnh, nhập cảnh và lưu trú tại Việt liên tục trong 3 năm liền. Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết:

Dịch vụ thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

Dịch vụ thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

Read More

12 Jul

3 gói dịch vụ TIỆN LỢI – TIẾT KIỆM cho người nhập cảnh Việt Nam mùa dịch

Dịch vụ nhập cảnh Việt Nam

Trước tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp ở nhiều nước. Nhị Gia thiết kế đa dạng các gói dịch vụ: Giấy phép lao động, Visa Việt Nam, Công văn nhập cảnh, Visa Việt Nam, Thẻ tạm trú, Vé máy bay, Khách sạn cách lý,… Nhằm tiết kiệm công sức, thời gian và chi phí cho Quý khách hàng nhập cảnh vào Việt Nam.

Dịch vụ nhập cảnh

Dịch vụ nhập cảnh

Read More