13 Sep

Dịch thuật công chứng đa ngôn ngữ tại TP Hồ Chí Minh

Dịch vụ dịch thuật và công chứng

Tất cả những câu hỏi – vấn đề liên quan tới Dịch thuật công chứng sẽ được Nhị Gia tổng hợp và chia sẻ dưới bài viết này. Nhằm mục đích giúp quá trình theo dõi của khách hàng có nhu cầu được tiện lợi và dễ dàng hơn. Cùng theo dõi nhé!

Dịch thuật công chứng là gì?

Dịch thuật công chứng  dịch vụ chuyển ngôn ngữ (dịch thuật) của những tài liệu có con dấu pháp lý của một tổ chức/cơ quan nào đó sang một ngôn ngữ đích theo nhu cầu của khách hàng.

Những giấy tờ/tài liệu này sẽ được đưa đến Phòng Tư pháp. Để đảm bảo bản dịch chính xác so với tài liệu gốc (công chứng). Và sẽ có chữ ký của người dịch đã được niêm yết tại phòng Tư pháp của nhà nước.

Đối với tài liệu nước ngoài, phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao trước khi tiến hành dịch thuật công chứng. Ngoại trừ trường hợp văn bản/tài liệu của một số quốc gia được miễn hợp thức hóa theo quy định.

Các loại giấy tờ thường được dịch thuật công chứng

Các loại giấy tờ dịch thuật công chứng

Các loại giấy tờ dịch thuật công chứng

  • Công chứng – dịch thuật chứng minh nhân dân, căn cước công dân
  • Dịch thuật công chứng giấy khai sinh, giấy kết hôn
  • Công chứng và dịch thuật học bạ, bằng cấp
  • Dịch thuật công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Dịch thuật hồ sơ xin visa, giấy tờ/tài liệu,…

Các hình thức dịch thuật và chứng thực bản dịch

Có 3 hình thức chứng thực bản dịch:

  1. Dịch vụ chứng thực bản dịch của Công ty/đơn vị dịch thuật (có chức năng dịch thuật)
  2. Chứng thực bản dịch của Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp Quận hoặc Huyện (công chứng nhà nước)
  3. Dịch thuật và chứng thực bản dịch của công chứng viên – thuộc Văn phòng công chứng tư nhân tự lập.

3 hình thức công chứng dịch thuật trên đều có giá trị pháp lý. Được xác định bởi cơ quan có tư cách pháp nhân và có chữ ký xác nhận.

Các hình thức dịch thuật và chứng thực

Các hình thức dịch thuật và chứng thực

Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi mục đích dùng khác nhau. Khách hàng sẽ được yêu cầu nộp bản dịch bởi cơ quan theo đúng quy định.

Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ tư vấn chọn lựa hình thức cho phù hợp để tiết kiệm chi phí và thời gian.

Chi phí dịch thuật công chứng hiện nay

Chi phí dịch thuật công chứng văn bản/tài liệu/giấy tờ chịu tác động và ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố. Cụ thể, cần xác định: Loại giấy tờ/tài liệu, ngôn ngữ cần dịch, thời gian theo yêu cầu hay độ khó của loại giấy tờ,…

Vì vậy, để có thể biết được giá chính xác nhất, vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để chuyên viên tư vấn sẽ tính toán và báo giá chính xác cho Quý khách hàng.

Dịch vụ dịch thuật công chứng đa ngôn ngữ tại TP Hồ Chí Minh

Vậy, với những quy định, tiêu chuẩn và yêu cầu như trên. Khách hàng nên dịch thuật công chứng ở đâu tốt – uy tín và đảm bảo chất lượng? Đây là câu hỏi được nhiều người băn khoăn và thắc mắc.

Dịch vụ dịch thuật và công chứng

Dịch vụ dịch thuật và công chứng

Nếu khách hàng đang có nhu cầu và tìm kiếm 1 đơn vị hỗ trợ uy tín tại TP Hồ Chí Minh. Hãy liên hệ ngay Nhị Gia 1900 6654/0906 736 788. Chúng tôi tối ưu hóa mọi quy trình hoạt động theo tiêu chuẩn quản lý. Nhằm đã rút ngắn thời gian dịch công chứng cho khách hàng.

Nhị Gia cung cấp dịch vụ Dịch thuật công chứng đáp ứng các yếu tố sau:

  • Dịch thuật công chứng đa ngành – đa nghề và đa ngôn ngữ thông dụng: Anh, Trung, Nhật, Hàn, Pháp,…
  • Hỗ trợ dịch những ngôn ngữ khó và ít thông dụng: Đan Mạch, Phần Lan, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Indonesia…
  • Dịch nói (training, event, tourist,…) đa ngôn ngữ theo yêu cầu khách hàng.
  • Dịch chuyên nghiệp các loại giấy tờ/hồ sơ và văn bản. Đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, hồ sơ đấu thầu. Hợp đồng thương mại, hồ sơ tổ chức, báo cáo tài chính,…
  • Hỗ trợ dịch thuật công chứng nhanh – chuẩn xác  và đảm bảo về thời gian thực hiện.
  • Cam kết tính pháp lý – tính bảo mật trong tất cả các loại hồ sơ và thông tin của khách hàng.
  • Tư vấn miễn phí và hỗ trợ khách hàng 24/7.
  • Giao – Nhận hồ sơ tận nơi cho khách hàng trên toàn quốc.

Liên hệ ngay 1900 6654 hoặc 0906 736 788 để nhận được sự tư vấn tận tình và báo giá dịch thuật tốt nhất.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ liên quan:

11 Sep

Visa du học Hàn Quốc: Các loại – Hồ sơ và Lệ phí bắt buộc

Dịch vụ làm visa du học Hàn

Visa du học Hàn Quốc là gì? Có mấy loại? Hồ sơ cần chuẩn bị và lệ phí bắt buộc là bao nhiêu? Tất cả sẽ được giải đáp ngay sau đây. Đặc biệt, chúng tôi còn gợi ý đơn vị cung cấp giải pháp phù hợp – tiện ích và tiết kiệm nhất cho khách hàng!

Visa du học Hàn Quốc là gì? Các loại visa 

Visa du học Hàn Quốc là loại visa (thị thực) được cấp cho học sinh, sinh viên  có nhu cầu học tập tại các trường ở Hàn Quốc. Thời hạn của visa du học sẽ tùy thuộc vào chương trình đào tạo, khóa học mà du học sinh (DHS) đã đăng ký.

Các loại visa du học Hàn Quốc

Các loại visa du học Hàn Quốc

Visa Hàn Quốc có 4 loại cơ bản: Visa ngoại giao/công vụ; Visa lao động; Visa lưu trú ngắn hạn – hoạt động phi lợi nhuận và Visa lưu trú dài hạn. Trong đó, Visa du học Hàn Quốc thuộc loại visa lưu trú dài hạn, gồm 4 diện thường được cấp:

  1. Visa du học Hàn Quốc D4
  2. Visa du học Hàn Quốc D2
  3. Visa du học Hàn Quốc D10
  4. Du học Hàn Quốc Visa E7

Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc 

Để xin visa du học Hàn Quốc theo quy định mới nhất 2021, khách hàng cần chuẩn các giấy tờ sau:

  1. Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc theo quy định
  2. Hộ chiếu (bản gốc còn hạn ít nhất là 6 tháng)
  3. 02 ảnh 4cmx6cm (nền trắng, mặt nhìn thẳng)
  4. Giấy chứng nhận nhập học do trường theo học ở Hàn Quốc cấp (bản gốc)
  5. Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao)
  6. Phiếu kết quả xét nghiệm bệnh lao phổi theo quy định
  7. Giấy phép đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc (bản sao)
  8. Mẫu đăng ký thông tin của người yêu cầu xin cấp visa du học/học tiếng
Visa du học Hàn

Visa du học Hàn

Ngoài ra, khách hàng cần chuẩn bị thêm:

  • Giấy chứng minh tài chính
  • Giấy tờ: Chứng nhận bằng cấp, Chứng nhận học lực, Giấy chứng nhận nghiên cứu,… tùy theo trường hợp cụ thể.

Lưu ý:

Tùy thuộc vào loại visa du học Hàn Quốc mà quý khách cần sẽ bổ sung các giấy tờ cần thiết khác nhau. Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc.

Xin visa du học Hàn Quốc ở đâu?

Địa chỉ nộp thủ tục hồ sơ xin visa du học Hàn sẽ tùy thuộc vào hộ khẩu thường trú ở tỉnh/thành phố đó. Cụ thể:

Đối với công dân Việt Nam có đăng ký hộ khẩu thường trú từ Đà Nẵng trở ra Bắc sẽ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại:

Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội

  • Địa chỉ: Tầng 28, Tòa nhà Lotte Center Hà Nội, 54 Liễu Giai, Ba Đình, TP Hà Nội.
  • Điện thoại: 84-4-3831-5111~6

Phòng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hà Nội

  • Địa chỉ: Tầng 7, Charmvit Tower A, 117 Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy, TP Hà Nội.
  • Điện thoại: 84-4-3771-0404

Khách hàng có hộ khẩu thường trú từ TP Đà Nẵng trở vào Nam, vui lòng nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc tại:

Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: 107 đường Nguyễn Du, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Lệ phí xin visa du học Hàn Quốc bắt buộc 

Loại visa Hàn Quốc Lệ phí
Visa dưới 90 ngày 20 USD
Visa một lần trên 90 ngày 50 USD
Visa 2 lần liên tiếp trong vòng 6 tháng 60 USD
Visa nhiều lần 80 USD

Lưu ý: Lệ phí có thể thay đổi tùy thời điểm và được cập nhật theo quy định pháp luật. Trên đây là lệ phí bắt buộc chưa bao gồm: Chi phí hồ sơ, chi phí đi lại và dịch thuật hay hợp pháp hóa giấy tờ/tài liệu,…

 

Tự thực hiện hồ sơ, thủ tục xin visa du học Hàn Quốc khó hay dễ?

Xin visa du học Hàn Quốc là không quá khó”. Tuy nhiên, với những khách hàng chưa có kinh nghiệm, chưa nắm rõ quy trình sẽ gặp nhiều vấn đề:

  • Bị trả hồ sơ: Điền thông tin sai, thiếu hoặc sửa chữa trong hồ sơ.
  • Mất thời gian điều chỉnh, bổ sung: Thiếu giấy tờ và cần phải bổ sung thêm.
  • Trượt visa du học Hàn Quốc: Chưa có kinh nghiệm trả lời câu hỏi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc. 

Với những sai sót như trên, sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả visa, chậm thời gian nhập học,… Theo đó, để tiết kiệm “thời gian – chi phí – công sức” khách hàng nên sử dụng dịch vụ xin visa tại đơn vị uy tín – chất lượng – có kinh nghiệm.

Đơn vị cung cấp dịch vụ làm visa du học Hàn Quốc trọn gói tại TP HCM

Nhị Gia – đơn vị cung cấp giải pháp visa (thị thực) cho người Việt Nam và nước ngoài theo yêu cầu. Theo đó, chúng tôi thiết kế gói dịch vụ làm visa du học Hàn trọn gói cho khách hàng có nhu cầu.

Dịch vụ làm visa du học Hàn

Dịch vụ làm visa du học Hàn

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực  xử lý giấy tờ xuất nhập cảnh: Dịch vụ visa, dịch vụ giấy phép lao động, dịch vụ thẻ tạm trú, dịch vụ đầu tư… Nhị Gia – tin chắc rằng sẽ mang lại trải nghiệm dịch vụ hoàn hảo và làm hài lòng tất cả khách hàng.

Dịch vụ làm visa tại Nhị Gia luôn đảm bảo:

  • Hỗ trợ “làm nhanh – làm khẩn/gấp” những trường hợp đặc biệt.
  • Tiện ích với dịch vụ trọn gói thủ tục hồ sơ cho Quý khách hàng.
  • Giải pháp tiện ích – tiết kiệm: “Thời gian chỉnh sửa – Chi phí đi lại – Công sức chờ đợi”.
  • Dịch vụ visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và các tỉnh thành.
  • Cam kết báo giá một lần và chi phí cạnh tranh nhất trên thị trường.
  • Giao – nhận kết quả tận tay khách hàng trên toàn quốc.

Vui lòng liên hệ ngay với Nhị Gia qua Hotline 1900 6654/0906 736 788 hoặc Email: info@nhigia.vn. Đội ngũ chuyên viên tại Nhị Gia sẽ hỗ trợ – tư vấn – giải đáp mọi thắc mắc cho khách hàng 24/7.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

10 Sep

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài trên toàn quốc

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài

Người nước ngoài vào Việt Nam để đi du lịch, làm việc, công tác hay lao động, đầu tư,… đều được cấp visa nhập cảnh đúng quy định. Song, mỗi loại visa sẽ có thời hạn lưu trú khác nhau. Vậy, trường hợp visa hết hạn, người nước ngoài có nhu cầu gia hạn visa Việt Nam thì giải quyết như thế nào? Cùng tìm kiếm giải pháp phù hợp nhất cho mình qua chia sẻ sau:

Tìm hiểu về gia hạn visa cho người nước ngoài

Thủ tục gia hạn visa Việt Nam dành cho người nước ngoài chỉ được thực hiện khi đã nhập cảnh Việt Nam. Như đã biết, visa cho từng đối tượng hoặc mục đích nhập cảnh sẽ có thời hạn lưu trú khác nhau. Do đó, trong trường hợp visa Việt Nam sắp hết hạn, nhưng người nước ngoài có nhu cầu lưu trú lâu hơn mà không cần xuất cảnh.

Tìm hiểu về gia hạn visa Việt Nam

Tìm hiểu về gia hạn visa Việt Nam

Hướng giải quyết sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố:

  • Khách hàng thuộc quốc tích nào?
  • Mục đích gia hạn và tiếp tục lưu trú là gì?
  • Trong thời gian lưu trú tại Việt Nam có vi phạm luật không?

Thông thường, sẽ có các hướng giải quyết tiết kiệm – nhanh chóng là chọn dịch vụ gia hạn visa Việt Nam. Hoặc xin cấp mới lại visa Việt Nam như visa gốc ban đầu. Và đối với gia hạn visa hay cấp mới visa Việt Nam thì đều có thêm thời gian lưu trú tại Việt Nam.

Thủ tục, hồ sơ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

Phần lớn khách hàng sẽ lựa chọn gia hạn visa, với cách này khách hàng cần đảm bảo gia hạn visa trước khi hết hạn theo đúng quy định. Vậy, thủ tục hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài gồm những gì? Cùng xem ngay:

Gia hạn visa diện du lịch

  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn theo quy định
  2. Visa Việt Nam còn hạn
  3. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú (nếu có)

Gia hạn visa Việt Nam – Visa Doanh nghiệp, Lao động, Đầu tư

  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty/doanh nghiệp bảo lãnh tại Việt Nam:
  • Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư,… (bản sao công chứng)
  • Giấy đăng ký con dấu, giấy đăng ký mã số thuế nếu có (bản sao công chứng)
  1. Bản gốc hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn
  2. 2 tấm hình 3×4 cm theo quy định
  3. Giấy phép lao động tại Việt Nam (nếu có)
  4. Mẫu đơn đề nghị gia hạn visa (thị thực) Việt Nam
  5. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương (bản sao)
Thủ tục hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài

Thủ tục hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài

Lưu ý:

Đối với các trường hợp người nước ngoài có thân nhân đi cùng thì cần bổ sung thêm một số giấy tờ chứng nhận quan hệ gia đình:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Giấy khai sinh

Các giấy tờ trên phải được Dịch thuật công chứng và Hợp pháp hóa lãnh sự theo quy đinh của pháp luật Việt Nam. Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 nếu quý khách hàng chưa nắm rõ thông tin hoặc cần giải đáp thắc mắc.

Địa chỉ nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam hiện nay

Địa điểm tiến hành xử lý hồ sơ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài. Quý khách hàng có thể đến tại:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an.

Địa chỉ cụ thể về cơ đối với 3 thành phố lớn hiện nay:

  1. TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
  2. Hà Nội: 44 Phạm Ngọc Thạch, Phương Liên, Đống Đa, TP Hà Nội
  3. Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, TP Đà Nẵng

Tuy nhiên, ở thời điểm dịch bệnh diễn biến phức tạp, để nắm rõ thông tin về thời gian làm việc. Hoặc cần hỗ trợ tư vấn – giải đáp thắc mắc về thủ tục hồ sơ gia hạn visa. Vui lòng liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ nhanh chóng!

Nhị Gia hỗ trợ dịch vụ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài mùa dịch

Diễn biến dịch bệnh ngày càng phức tạp và gia tăng trên diện rộng. Theo đó, quy định hạn chế ra đường khi thực sự cần thiết, tránh tụ tập đông người,… là những rào cản lớn cho khách hàng. Do đó, để tránh trường hợp visa hết hạn, khách hàng nên sử dụng các dịch vụ tại đơn vị thứ 3.

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài

Dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài

Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ visa cho người nước ngoài. Tuy nhiên, để đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đậu ở mức cao nhất, thủ tục đơn giản và quy trình khép kín. Quý khách hàng nên liên hệ đơn vị uy tín – chất lượng – có kinh nghiệm.

Nếu Quý khách hàng đang phân vân hoặc chưa tìm được dịch vụ hài lòng. Hãy trải nghiệm ngay dịch vụ visa tại Nhị Gia. Chúng tôi – đơn vị cung cấp giải pháp thị thực và giấy tờ xuất/nhập cảnh cho công dân trên toàn cầu.

Đến với Nhị Gia, khách hàng chắc chắn sẽ hài lòng trước dịch vụ chuyên nghiệp – quy trình tối ưu:

  • Đội ngũ chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm, tận tình hỗ trợ.
  • Thủ tục đơn giản và chi phí phù hợp với mọi khách hàng.
  • Báo giá 1 lần và không phát sinh thêm các khoản phí khác.
  • Quy trình khép kín và cam kết bảo mật thông tin cho khách hàng.
  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.
  • Tiếp nhận – Xử lý – Giao nhận kết quả tận tay khách hàng trên toàn quốc.
  • Đặc biệt, Nhị Gia hỗ trợ khách hàng xử lý các trường hợp khẩn theo ngày.

Một số dịch vụ khác cho người nước ngoài có nhu cầu hiện nay

Không chỉ riêng dịch vụ visa Việt Nam, Nhị Gia hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan khác:

Nhanh tay liên hệ với Nhị Gia qua tổng đài tư vấn toàn quốc. Hotline 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn 24/7 hoàn toàn miễn phí.

Xem thêm các thông tin liên quan:

09 Sep

Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2021 – 2022

Dịch vụ cấp lý lịch tư pháp 2021 - 2022

Thủ tục hành chính về cấp phiếu Lý lịch tư pháp được bổ sung và công bố mới nhất tháng 6/2021. Và có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2021. Theo đó, Nhị Gia cập nhật thông tin mới nhất – chính xác nhất về “Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2021 – 2022”. 

Cùng theo dõi chia sẻ sau đây:

Cơ quan thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người Việt và người nước ngoài 

Căn cứ vào Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020. Các cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp cho các trường hợp. Cụ thể:

  1. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
  2. Sở Tư pháp: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Mẫu tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất

Tờ khai lý lịch tư pháp 2021 - 2022

Tờ khai lý lịch tư pháp 2021 – 2022

Tờ khai xin cấp lý lịch tư pháp là giấy tờ rất quan trọng. Và bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp. Tên mẫu đơn và mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định mới nhất:

  1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP.
  2. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người ủy quyền: Mẫu số 04/2013/TT-LLTP.

Hồ sơ, thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam và người nước ngoài

Đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp theo yêu cầu

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam trong các trường hợp:

  1. Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
  2. Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam

Thủ tục, hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm:

Xin lý lịch tư pháp làm giấy phép lao động

Xin lý lịch tư pháp làm giấy phép lao động

1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

2. Bản chụp của các giấy tờ sau kèm bản gốc xác đối chứng:

  • Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu của công dân Việt Nam (không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú).
  • Hộ chiếu của người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Được phép ủy quyền người khác làm thủ tục (công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định).

4. Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Không được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.

>> Mọi thắc mắc về Hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp và các vấn đề pháp lý có liên quan khác. Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến số Hotline của Nhị Gia: 1900 6654/0906 736 788 để được giải đáp.

4 trường hợp miễn lệ phí khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

  • Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  • Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
  • Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn. Hoặc đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Lệ phí xin cấp phiếu lý lịch tư pháp theo luật hiện hành 2021 – 2022

  1. Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
  2. Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ. Cụ thể: Cha/mẹ (ruột), vợ/chồng), con/người có công nuôi dưỡng liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
  3. Trường hợp yêu cầu cấp phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu. 

Trên đây là lệ phí bắt buộc phải nộp tại cơ quan chức năng có thẩm quyền. Khoản phí này chưa bao gồm: Chi phí đi lại, dịch thuật công chứng, chi phí giấy tờ hồ sơ,…

Dịch vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp nhanh – khẩn theo yêu cầu tại Nhị Gia

Hiện nay, việc đi lại khó khăn và được kiểm soát nghiêm ngặt theo chỉ thị 16. Bởi đó, Nhị Gia hỗ trợ dịch vụ làm Lý lịch tư pháp (số 1 hoặc số 2) theo yêu cầu. Nhằm mang lại giải pháp tối ưu cho quý khách hàng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn sức khỏe.

Dịch vụ cấp lý lịch tư pháp 2021 - 2022

Dịch vụ cấp lý lịch tư pháp 2021 – 2022

Dịch vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Nhị Gia:

  • Hồ sơ, thủ tục xin lý lịch tư pháp ở mức tối giản nhất
  • Hỗ trợ tư vấn và giải đáp miễn phí 24/7
  • Xử lý nhanh các trường hợp hồ sơ đặc biệt, cần gấp
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi và trả kết quả tận nhà
  • Hỗ trợ dịch vụ: Dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự (nếu cần)
  • Dịch vụ tiện lợi và chi phí tiết kiệm

Lựa chọn dịch vụ xin cấp lý lịch tư pháp tại Nhị Gia chính là giải pháp tốt nhất trong thời điểm dịch bệnh. Liên hệ NGAY 1900 6654/0906 736 788, để Nhị Gia hỗ trợ và được báo giá TRỌN GÓI dịch làm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo yêu cầu.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

08 Sep

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài mùa dịch

Tờ khai gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động là một thủ tục không quá khó khăn phức tạp. Vậy thời hạn của Giấy phép lao động là bao lâu? Khoảng thời gian phù hợp để gia hạn là khi nào? Thủ tục hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì? Sau đây Nhị Gia sẽ cùng Quý khách hàng tìm hiểu vấn đề này nhé.

Gia hạn giấy phép lao động là gì?

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là việc gia hạn thời hạn của giấy phép lao động sắp hết hiệu lực, để người nước ngoài tiếp tục được làm việc hợp pháp tại Việt nam theo đúng vị trí, chức danh và người sử dụng lao động trong giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn.

Thời hạn của Giấy phép lao động được gia hạn 

Thời gian và thời hạn gia hạn giấy phép lao động

Thời gian và thời hạn gia hạn giấy phép lao động

Thời hạn của Giấy phép lao động được gia hạn

Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động người nước ngoài đề nghị với cơ quan cấp phép tối đa là không quá 02 năm (24 tháng).

Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động chỉ được phép gia hạn 01 lần duy nhất.

Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần, vẫn muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải thực hiện thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động.

Nên gia hạn giấy phép lao động khi nào?

Theo quy định của Luật, tại thời điểm giấy phép lao động của người nước ngoài còn hạn từ 5 – 45 ngày trước khi hết hạn. Người nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động cần phải làm thủ tục gia hạn.

Và sau khoảng 3 – 7 ngày làm làm việc. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan sẽ xem xét và gia hạn giấy phép cho người lao động. Tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể lâu hơn trong giai đoạn dịch bệnh diễn biến phức tạp.

Điều kiện gia hạn giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài cần đảm bảo đủ các điều kiện sau:

  • Người lao động nước ngoài có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu của công việc.
  • Lao động người nước ngoài phải có công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc theo đúng quy định, nội dung và thỏa thuận được cấp.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Tờ khai gia hạn giấy phép lao động

Tờ khai gia hạn giấy phép lao động

Thủ tục hồ sơ gia hạn giấy phép lao động người nước ngoài/doanh nghiệp sử dụng lao động cần chuẩn bị:

  1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI).
  2. 02 ảnh màu, kích thước 4 cm x 6 cm (chụp không quá 06 tháng).
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
  4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  5. Bản sao và chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
  6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
  7. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Lưu ý:

  • Văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài – tài liệu “bắt buộc” cần có khi làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động.
  • Tiến hành khám sức khỏe theo quy định tại danh sách Bệnh viện/phòng khám đủ điều kiện được cho phép.

Lệ phí gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Lệ phí cấp mới/gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là khoản lệ phí bắt buộc được quy định tại Khoản 4, Điều 3, thông tư số 250/2016/TT-BTC.  Mức lệ phí gia hạn giấy phép lao động trong khoảng 200.000 đồng – 800.000 đồng.

Chi phí có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, địa phương,… và chưa bao gồm: Chi phí hồ sơ, đi lại, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có),…

Hỗ trợ giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép lao động TRỌN GÓI cho người nước ngoài

Tùy thuộc vào nhu cầu của người lao động nước ngoài làm cần gia hạn nhanh – khẩn theo yêu cầu. Hoặc trường hợp khách hàng cần: Cấp mới, gia hạn, cấp lại hoặc xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động Nhị Gia đều hỗ trợ giải quyết.

Dịch vụ gia hạn giấy phép ao động

Dịch vụ gia hạn giấy phép ao động

Với hơn 15 năm kinh nghiệm, Nhị Gia có thể tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện tốt hồ sơ Giấy phép lao động trong mọi trường hợp. Đây cũng chính là ưu thế giúp Nhị Gia được khách hàng tin tưởng – gửi gắm và đồng hành trong suốt thời gian qua.

Dịch vụ Giấy phép lao động tại Nhị Gia luôn đảm bảo:

  • Tỷ lệ hồ sơ thành công ở mức cao nhất
  • Tối ưu hóa chi phí cho Quý khách hàng
  • Bảo mật thông tin cá nhân và doanh nghiệp
  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng, Nhị Gia hỗ trợ các dịch vụ khác: Thẻ tạm trú, Gia hạn visa, Hợp pháp hóa lãnh sự, Lý lịch tư pháp,… Nếu Quý khách hàng cần giải quyết nhanh thủ TRỌN GÓI và tiết kiệm thì hãy gọi ngay cho chúng tôi 1900 6654/0906 736 788. Chuyên gia tư vấn tại Nhị Gia sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho bạn 24/7.

Tìm hiểu thông tin dịch vụ liên quan:

04 Sep

Chuyên gia nhập cảnh Việt Nam ngắn ngày không phải cách ly tập trung 14 ngày

Quy định đối với người nhập cảnh dưới 14 ngày

Quy định về phòng, chống dịch COVID-19 đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày (dưới 14 ngày). Nhằm đảm đảm bảo an toàn, kiểm tra, giám sát,… trong thời gian chuyên gia lưu trú tại Việt Nam. Theo dõi chia sẻ của Nhị Gia để cập nhật thông tin chính xác – mới nhất:

Đối tượng được phép nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày

Đối tượng nhập cảnh làm việc ngắn ngày

Đối tượng nhập cảnh làm việc ngắn ngày

1. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc dưới 14 ngày bao gồm:

  • Nhà đầu tư, chuyên gia, lao động tay nghề cao, nhà quản lý doanh nghiệp cùng thân nhân và các đối tượng theo thỏa thuận với từng nước (sau đây gọi tắt là chuyên gia);
  • Khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ.

2. Những người tiếp xúc với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ trong quá trình nhập cảnh và làm việc tại Việt Nam.

Quy định chung đối với chuyên gia nhập cảnh làm việc dưới 14 ngày

  • Không phải cách ly y tế tập trung 14 ngày song phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch COVID-19.
  • Những người tiếp xúc với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ,… Thực hiện tự theo dõi sức khỏe, khi có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở thì thông báo cho cơ quan quản lý và y tế địa phương.
  • Nơi lưu trú cho chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ: Đảm bảo theo các quy định về cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19. Hoặc cách ly y tế tập trung tại khách sạn trong phòng, chống dịch COVID-19 do người được cách ly tự nguyện chi trả.
Quy định đối với người nhập cảnh dưới 14 ngày

Quy định đối với người nhập cảnh dưới 14 ngày

  • Chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ: Có bảo hiểm y tế quốc tế hoặc cơ quan, tổ chức mời chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ. Cam kết chi trả chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc COVID-19. Chuyên gia phải vào trước thời gian làm việc dự kiến 01 ngày để thực hiện các quy định liên quan đến giám sát y tế.
  • Toàn bộ kinh phí cho việc cách ly, phương tiện đưa đón, xét nghiệm COVID- 19 do đơn vị, tổ chức mời chuyên gia chi trả. Đối với khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ thì được miễn thu phí (trừ chi phí cách ly tại khách sạn theo nguyện vọng).
  • Sau 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu chuyên gia và khách nhập cảnh có nhu cầu ở lại Việt Nam. Yêu cầu có kết quả SARS-CoV-2 âm tính thì được làm việc bình thường, không cần cách ly.

Yêu cầu về phòng, chống dịch Covid-19 trong thời gian nhập cảnh Việt Nam

Đối với người tiếp xúc gần với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ. Trong thời gian lưu trú tại Việt Nam yêu cầu phải khai báo với cơ quan y tế để được ghi nhận thông tin.

Đối với người nhập cảnh là chuyên gia

Chuyên gia cần đảm bảo tham gia phòng, chống dịch theo quy định, hướng dẫn Bộ Y tế:

  • Trước khi nhập cảnh
  • Tại nơi: Xuất/nhập cảnh, lưu trú trong thời gian làm việc, diễn ra cuộc họp, ký kết
  • Trước – trong và sau khi cuộc họp, ký kết
  • Tại nơi làm việc và đi thực địa

Đảm bảo phương tiện đưa đón chuyên gia

Tổ chức việc đưa đón chuyên gia từ nơi nhập cảnh về nơi lưu trú và trong suốt quá trình ở Việt Nam bằng phương tiện riêng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. Yêu cầu lái xe, chuyên gia phải đeo khẩu trang trong suốt quá trình di chuyển.
  2. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay trên xe gần cửa ra vào để các chuyên gia sát khuẩn tay trước khi lên xe và trong quá trình di chuyển.
  3. Tiến hành vệ sinh khử khuẩn xe đưa đón chuyên gia theo hướng dẫn tại.

Dịch vụ nhập cảnh cho chuyên gia mùa dịch tại Nhị Gia

Dịch vụ hỗ trợ chuyên gia nhập cảnh Việt Nam trong mùa dịch

Dịch vụ nhập cảnh cho chuyên gia dưới 14 ngày

Dịch vụ nhập cảnh cho chuyên gia dưới 14 ngày

Nhị Gia – đơn vị cung cấp giải pháp thị thực được tin tưởng bởi hàng ngàn khách hàng cá nhân/doanh nghiệp trong và ngoài nước trong suốt 15 năm qua. Nhị Gia không ngừng nỗ lực tạo ra giá trị lợi ích cho khách hàng qua các dịch vụ chất lượng – uy tín.

Chúng tôi luôn tuân thủ quy định của pháp luật, làm việc theo nguyên tắc được xây dựng tối ưu, xuyên suốt trong nhiều năm qua tại  Việt Nam.  Dịch vụ nhập cảnh tại Nhị Gia luôn cam kết “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.

Các dịch vụ nhập cảnh cho chuyên gia người nước ngoài theo nhu cầu:

GỌI NGAY 1900 6654/0906 736 788, nếu Quý khách có nhu cầu nhập cảnh trong mùa dịch. Chúng tôi hỗ trợ thực hiện TRỌN GÓI thủ tục cho người nhập cảnh kịp thời.

Theo dõi thông tin liên quan:

01 Sep

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu?

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu? Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự có gì khác nhau? Nên hay không sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự bên thứ 3. Cùng giải đáp thắc mắc qua chia sẻ sau:

Tại sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ/tài liệu?

Tất cả các giấy tờ/tài liệu từ nước ngoài sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp ở Việt Nam. Hoặc tài liệu tại Việt Nam sẽ được sử dụng ở nước ngoài phải khi được hợp pháp hóa lãnh sự. Ngoại trừ các trường hợp giấy tờ và tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Tại sao phải hợp pháp hóa lánh sự?

Do đó, trên cơ sở quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ và tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi bản sao hoặc bản dịch công chứng được chứng nhận.

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Phân biệt hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự. Đây là 2 thủ tục hoàn toàn khác nhau. Nhị Gia phân tích sự khác biệt dễ hiểu về thủ tục hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự như sau:

  • Hợp pháp hóa lãnh sự: Là chứng nhận giấy tờ/tài liệu của nước ngoài. Mục đích là để giấy tờ/tài liệu đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.
  • Chứng nhận lãnh sự: Là chứng nhận giấy tờ/tài liệu của Việt Nam. Mục đích là để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Như vậy, nếu như người Việt Nam cần chứng nhận lãnh sự là chứng thực tài liệu Việt Nam để sử dụng ở nước ngoài. Người nước ngoài khi muốn lưu hành sử dụng giấy tờ/tài liệu ở Việt Nam thì sẽ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự.

Một số giấy tờ giấy tờ thường cần được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

  • Chứng chỉ, văn bằng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
  • Chứng nhận về Y tế
  • Đơn, phiếu về lý lịch tư pháp
  • Các giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam

Các loại tài liệu/giấy tờ được miễn và bị cấm không được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự

Có 2 trường hợp không hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu được quy định theo luật hiện hành:

  1. Miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự
  2. Cấm không được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự
Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu

Hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự giấy tờ/tài liệu

4 tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Tại Điều 9, Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định: Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

  1.  Tài liệu, giấy tờ được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  2. Giấy tờ/tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  4.  Tài liệu, giấy tờ mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

5 giấy tờ bị cấm không được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Tại Điều 10, Nghị định này cũng ghi rõ: Các giấy tờ, tài liệu cấm không được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự:

  1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  2.  Tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  4.  Tài liệu, giấy tờ có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

Các cơ quan chịu trách nhiệm hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

Hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài

  1. Bộ phận lãnh sự của Bộ Ngoại giao (sau đây gọi là Bộ phận lãnh sự).
  2. Bộ Ngoại giao Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
  3. Cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác của Việt Nam (gọi chung là cơ quan đại diện của Việt Nam) được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Tùy thuộc vào lựa chọn đơn vị của khách hàng khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự. Sẽ có nhiều ý kiến trái chiều khác nhau từ quý khách hàng. Theo đó, khách hàng cần lựa chọn đơn vị uy tín, chất lượng để tránh gặp nhiều vấn đề. Dễ thấy những ưu và nhược điểm khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự bên thứ 3. Cụ thể:

Ưu điểm

  • Chọn đúng đơn vị chất lượng – uy tín sẽ được hỗ trợ thủ tục từ A đến Z.
  • Không phải lo lắng, mệt mỏi vì bị các thủ tục hành chính ở các cơ quan Nhà nước
  • Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian đi lại – chi phí chỉnh sửa – công sức chờ đợi.
  • Nhận được kết quả nhanh theo yêu cầu khi đăng ký dịch vụ làm khẩn/làm gấp.

Nhược điểm

  • Chọn nhầm phải công ty không có nhiều kinh nghiệm về thủ tục hành chính sẽ gặp tắc rối hoặc lừa đảo.
  • Khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự sẽ mất thêm phí dịch vụ hỗ trợ.

Dịch vụ hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự tại Nhị Gia chất lượng hàng đầu Việt Nam

Khách hàng là người Việt Nam/người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Hoặc muốn xin công nhận cha, mẹ, con hay nhận con nuôi thường trú, thẻ tạm trú,… Tất cả đều phải cung cấp tài liệu/giấy tờ được hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự cho cơ quan có thẩm quyền.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Quý khách hàng chỉ cần cung cấp bản gốc hoặc bản sao hợp pháp của các tài liệu. Nhị Gia sẽ hoàn thành phần còn lại của công việc nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự cho khách hàng.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự tại Nhị Gia

  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.
  • Chính sách ưu đãi cho nhóm khách hàng (từ 2 người trở lên).
  • Xử lý nhanh chóng – giao nhận kết quả tận tay.
  • Tư vấn chính xác – Hỗ trợ kịp thời – Tiết kiệm chi phí.
  • Hoàn 100% chi phí nếu không hoàn thành theo điều khoản hợp đồng.

Liên hệ ngay 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn và báo giá chính xác về dịch vụ.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

30 Aug

Quy định mới: Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

Ngày 7/4/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 25/2021 quy định rõ về mức thu/chế độ thu/nộp/quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất/nhập cảnh cho người nước ngoài. Và quy định mới có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021. Theo dõi chia sẻ “Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài” của Nhị Gia để cập nhật thông tin mới nhất.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Cập nhật tháng 9: Lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nhị Gia cập nhật lệ phí xin visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất. Cụ thể xem bảng dưới đây:

Lưu ý: Đối với trường hợp bị mất/hư hỏng các giấy tờ dưới đây đều phải cấp lại áp dụng mức phí thu như cấp mới.

Tên lệ phí

Mức thu

1 Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần)

25 USD

2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần)
a) Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần)

50 USD

b) Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần)

95 USD

c) Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần)

135 USD

3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

5 USD

4 Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
a) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

b) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm

155 USD

c) Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3 thời hạn trên 01 năm

5 USD

5 Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài

10 USD

6 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD

Một số thắc mắc thường gặp về lệ phí bắt buộc

Lệ phí xin visa/gia hạn visa nộp ở đâu?

Người nước ngoài xin cấp visa hoặc gia hạn visa thì nộp lệ phí tại cơ quan làm thủ tục xin cấp visa đó là:

  1. Cục quản lý xuất nhập cảnh/ Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố.
  2. Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
  3. Cửa khẩu quốc tế sân bay, đường bộ, đường biển (nơi làm thủ tục).

Nộp lệ phí xin visa, thẻ tạm trú bằng đồng tiền nào?

Hiện tại người nước ngoài có thể nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú bằng tiền Việt Nam (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việt Nam hiện tại không chấp nhận thanh toán lệ phí bắt buộc bằng các đồng tiền khác. Và không áp dụng hình thức trả trực tuyến hay chuyển khoản (Trừ trường hợp xin cấp visa điện tử).

Hóa đơn lệ phí xin cấp visa, thẻ tạm trú?

Khi nộp lệ phí visa, thẻ tạm trú người nước ngoài được sẽ được cấp hóa đơn theo quy định của Bộ Tài Chính. Hóa đơn được cấp dưới tên của người nước ngoài hoặc Cơ quan, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài.

Nhị Gia hỗ trợ Dịch vụ tư vấn visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú trong mùa dịch

Nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng có nhu cầu và đã nhập cảnh Việt Nam. Nhị Gia hỗ trợ các dịch vụ liên quan tư vấn visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú cho người Việt Nam và nước ngoài. Nhị Gia – đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực giấy tờ hồ sơ xuất/nhập cảnh cho người trong và ngoài nước.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các dịch vụ tại Nhị Gia mà khách hàng quan tâm:

  • Tư vấn xin visa/gia hạn visa
  • Dịch vụ gia hạn visa quá hạn
  • Dịch vụ làm nhanh – làm khẩn visa theo yêu cầu
  • Tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hỗ trợ tư vấn gia hạn visa khi chuyển đổi công ty làm việc
  • Chuyển đổi visa sang thẻ tạm trú
  • Dịch vụ visa/gia hạn visa/thẻ tạm trú trọn gói

Liên hệ ngay với Nhị Gia qua hotline 1900 6654/0906 736 788 ĐĂNG KÝ dịch vụ theo nhu cầu. Chúng tôi thực hiện tư vấn hỗ trợ khách hàng miễn phí 24/7. Vui lòng liên hệ ngay khi có vướng mắc cần giải đáp.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ liên quan:

28 Aug

Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Giấy khám sức khỏe – giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ xin giấy phép lao động (Work Permit) cho người nước ngoài. Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động tại Việt Nam mới nhất được Nhị Gia cập nhật ngay sau đây:

Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Yêu cầu về giấy khám sức khỏe trong hồ sơ xin giấy phép lao động

  • Kết luận trong giấy khám sức khỏe: Phiếu khám sức khỏe chỉ được chấp nhận khi có kết luận của bác sĩ: Không có vấn đề/đủ sức khỏe để làm việc.
  • Khám ở bệnh viện nước ngoài: Phải là bệnh viện quốc tế và được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Khám sức khỏe ở Việt Nam: Người nước ngoài khám sức khỏe tại danh sách bệnh viện/phòng khám được Sở Y Tế cấp quyền theo thông tư số 14/2013/TT-BYT theo quy định.
  • Giá trị giấy khám sức khỏe: Kết quả khám sức khỏe xin work permit chỉ còn giá trị khi còn trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày người lao động nộp hồ sơ xin giấy phép lao động.
Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về Giấy khám sức khỏe cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Yêu cầu về nội dung khám sức khỏe trong hồ sơ xin giấy phép lao động

Theo thông tư 14/2013/TT-BYT về Hướng dẫn khám sức khỏe, trường hợp khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài gồm khám sức khỏe để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam hoặc người Việt Nam khám sức khỏe xin việc làm, học tập và định cư nước ngoài. 

Nội dung trong Giấy khám sức khỏe theo yêu cầu: 

  • Khám thể lực: gồm đo chiều cao, cân nặng, tính chỉ số BMI, đo mạch, đo huyết áp,… 
  • Khám lâm sàng: gồm khám nội tổng quát (khám tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, thận tiết niệu, cơ xương khớp, thần kinh, tâm thần), khám ngoại khoa, sản phụ khoa (đối với nữ), khám mắt, khám tai mũi họng, khám răng hàm mặt, khám da liễu. 
  • Khám cận lâm sàng: Gồm xét nghiệm công thức máu, sinh hóa máu, xét nghiệm nước tiểu, chụp X-quang,… 

Ngoài ra, nội dung khám sức khỏe cần phải thực hiện thêm các kỹ thuật cận lâm sàng gồm: 

  • Xét nghiệm máu: xét nghiệm nhóm máu ABO, nhóm máu Rh, tỷ lệ huyết sắc tố, tốc độ máu lắng, ure máu.
  • Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu.
  • Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E.
  • Xét nghiệm huyết thanh giang mai.
  • Xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV (HIV dương tính).
  • Thử phản ứng Mantoux; Thử thai; Xét nghiệm ma túy.
  • Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng.
  • Điện tâm đồ; Điện não đồ; Siêu âm; Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.

Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh những yêu cầu cụ thể có nhiều thay đổi/bổ sung. Khách hàng vui lòng liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ – tư vấn cụ thể.

Danh sách 22 bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động tại TP Hồ Chí Minh

Căn cứ theo thông tư 14/2013/TT-BYT quy định, người nước ngoài phải khám sức khỏe tại các cơ sở y tế đạt chuẩn. Dưới đây là tổng hợp danh sách 22 bệnh viện/phòng khám đủ điều kiện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động tại TP Hồ Chí Minh.

6 bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động cho người nước ngoài – NHÀ NƯỚC

Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn 125 Lê Lợi, phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5, TP.HCM
Bệnh viện Nhân dân 115 527 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Bệnh viện Trưng Vương 266 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP.HCM
Bệnh viện Nhân dân Gia Định 1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Bệnh viện quận Thủ Đức 29 Phú Châu, phường Tam Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM

9 bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động cho người nước ngoài – TƯ NHÂN

Bệnh viện FV 6 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Bệnh viện Vạn Hạnh 81/B1-B3-B5 Lê Hồng Phong, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Bệnh viện Quốc tế City 532A Kinh Dương Vương, phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, TP.HCM
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh, TP.HCM
Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á 42 Quốc lộ 22, ấp Chợ, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP.HCM
Bệnh viện An Sinh 10 Trần Huy Liệu, Phường 12, quận Phú Nhuận, TP.HCM
Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn 60-60A Phan Xích Long, Phường 1, quận Phú Nhuận, TP.HCM
Bệnh viện Hồng Đức III 32/2 Thống Nhất, Phường 10, quận Gò Vấp, TP.HCM
Bệnh viện Quốc tế Thành Đô 532A Kinh Dương Vương, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TP.HCM

7 phòng khám đa khoa khám sức khỏe làm work permit cho người nước ngoài

Phòng khám đa khoa Quốc tế Columbia Asia – Sài Gòn 8 Alexandre de Rhodes, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Phòng khám đa khoa Việt Gia 166 Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, Quận 1, TP.HCM
Phòng khám đa khoa International SOS 167A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, TP.HCM
Phòng khám đa khoa Hoàng Khang 285 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
Phòng khám đa khoa Nhân Hậu 522-524 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 10, TP.HCM
Phòng khám đa khoa Đại Phước 829-829A Đường 3/2, Phường 7, Quận 11, TP.HCM
Phòng khám đa khoa (Phòng khám số 2) thuộc Công ty TNHH Phòng khám Gia đình Thành phố Hồ Chí Minh 91 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, quận Bình Thạnh, TP.HCM

Lưu ý: Thời điểm dịch bệnh, danh sách các bệnh viện khám sức khỏe làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có nhiều thay đổi. Vui lòng liên hệ với Nhị Gia qua hotline 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ tận tình nhất.

Lệ phí khám sức khỏe cho người nước ngoài 

Người nước ngoài cần khám sức khỏe để làm Giấy phép lao động có thể đến bất kỳ địa chỉ trên. Về chi phí khám, không có một mức phí quy định chung cho việc khám sức khỏe để làm hồ sơ xin work permit. Khách hàng cần liên hệ trực tiếp đến bệnh viện/phòng khám gần nhất để kiểm tra.

>> Lệ phí khám sức khỏe thường khác nhau tùy: Tùy bệnh viện/phòng khám và thời điểm khám.

Nhị Gia hỗ trợ xin giấy phép lao động trọn gói cho người nước ngoài 

Dịch vụ xin giấy phép trọn gói tại Nhị Gia – giải pháp tối ưu nhất cho người nước ngoài trong mùa dịch. Bởi vì:

  • Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài đòi hỏi rất nhiều loại giấy tờ phức tạp.
  • Doanh nghiệp cần có thời gian tìm hiểu và thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
Dịch vụ giấy phép lao động

Dịch vụ giấy phép lao động

Dịch vụ Giấy phép lao động trọn gói sẽ giúp cá nhân/doanh nghiệp giảm bớt những gánh nặng về thủ tục pháp lý. 

  • Dịch vụ giấy phép lao động trọn gói – tiết kiệm chi phí – an toàn trong mùa dịch.
  • Tư vấn miễn phí các thủ tục, điều kiện liên quan đến giấy phép lao động. 
  • Biên soạn các form mẫu, văn bản giải trình cần thiết để xin giấy chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài. 
  • Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài. 
  • Tư vấn, hỗ trợ đặt lịch hẹn khám sức khỏe tại Việt Nam. 
  • Dịch thuật, công chứng và hợp pháp lãnh sự các tài liệu từ nước ngoài. 
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
  • Nhận và bàn giao kết quả tận nơi (không giới hạn khu vực).

Liên hệ ngay 1900 6654/0906 736 788 đội ngũ tư vấn của Nhị Gia luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của Quý Khách hàng 24/7.

Tìm hiểu thông tin dịch vụ liên quan:

 

26 Aug

Danh sách 51 khách sạn cách ly y tế tập trung có thu phí ở TP Hồ Chí Minh – Cập nhật tháng 8/2021

Khách sạn cách ly

Đầu tháng 08/2021, Sở Du Lịch TP Hồ Chí Minh đã phối hợp với các đơn vị đặt phòng khách sạn. Để việc đăng ký khách sạn cách ly cho khách hàng có nhu cầu dễ dàng – thuận tiện hơn. Theo đó, khách hàng đủ điều kiện có thể đặt dịch vụ đặt phòng khách sạn cách ly ở “Danh sách 51 khách sạn cách ly y tế tập trung có thu phí ở TP Hồ Chí Minh” tại Nhị Gia.

Cụ thể:

Cập nhật tháng 8/2021: Danh sách 51 khách sạn cách ly y tế tập trung có thu phí

Danh sách – bảng giá khách sạn cách ly có thu phí ở TP Hồ Chí Minh

BẢNG GIÁ KHÁCH SẠN CÁCH LY Ở TPHCM

STT

Khách sạn

Địa chỉ

Giá dành cho 1 khách phòng đơn (VNĐ)/ngày 

Giá dành cho 1 khách phòng đôi (*) (VNĐ)/ngày 

1 Khách sạn IBIS Saigon South Quận 7 2,299,000 1,699,00
2 Khách sạn Sunshine Boutique Phú Mỹ Hưng Quận 7 1,999,000 1,699,000
3 Khách sạn Sabina 3 Quận 7 1,899,000
4 Khách sạn New Milano Quận 7 1,999,000 1,299,000
5 Khách sạn Thảo Trang Sài Gòn Quận 7 2,199,000 1,499,000
6 Khách sạn Shi Sài Gòn Quận 7 1,899,000
7 Khách sạn NaKwon Phú Mỹ Quận 7 1,699,000 1,199,000
8 Khách sạn White Stone Quận 7 1,399,000 999,000
9 Khách sạn Thảo Trang Boutique TPHCM Quận 7 1.999.000
10 Khách sạn Sunshine Luxury Phú Mỹ Hưng Quận 7 2.199.000 liên hệ
11 Khách sạn New Milano Chi Nhánh 1 TPHCM Quận 7 2.199.000 liên hệ
12 Khách sạn Bát Đạt Quận 5 1,599,000 1,099,000
13 Khách sạn Equatorial TPHCM (chỉ dành cho F1) Quận 5 1,499,000 1,099,000
14 Khách sạn Thiên Hồng Quận 5
15 Khách sạn White Lion Quận 3 1,799,000 1,399,000
16 Khách sạn Central Park Sài Gòn Quận 3 1,999,000 1,399,000
17 Khách sạn Norfolk(giá bao gồm ăn sáng) Quận 1 2,199,000 2,199,000
18 Khách sạn A&EM Signature (52-54 Thủ Khoa Huân) Quận 1 1,699,000 1,399,000
19 Khách sạn Cititel Parkview Quận 1 1,999,000
20 Khách sạn Alagon City Hotel & Spa Quận 1 Quận 1 1,299,000
21 Khách sạn Riverside Hotel Saigon Quận 1 1,599,000 1,099,000
22 Khách sạn A&EM (44 Đường Phan Bội Châu) Quận 1 1,699,000 1,399,000
23 Khách sạn Blue Diamond Quận 1 1,099,000 799,000
24 Khách sạn Blue Diamond Signature (11 Thái Văn Lung) Quận 1 1,099,000 1,099,000
25 Khách sạn Sài Gòn Hà Nội (Trương Định) Quận 1 1,999,000
26 Khách sạn Northern Sài Gòn Quận 1 2,499,000 2,499,000
27 Khách sạn Grand Silverland Sài Gòn Quận 1 1,999,000 1,199,000
28 Khách sạn Sky Gem Central Sài Gòn Quận 1 1,299,000 899,000
29 Khách sạn Novotel Saigon Center Quận 1 3,099,000
30 Khách sạn A&EM Hotel & Spa (Lê Thánh Tôn) Quận 1 2,099,000 1,599,000
31 Khách sạn Paragon Saigon (22-24 Thi Sách) Quận 1 2,099,000
32 Khách sạn Blue Diamond Luxury (Thi Sách) Quận 1 1,099,000 1,099,000
33 Khách sạn Liberty Saigon Parkview Quận 1 1,899,000 1,399,000
34 Khách sạn Imperial Sài Gòn Quận 1

1,799,000 (khách F1)

2,999,000 (khách nhập cảnh)

35 Khách sạn Hương Sen Annex Quận 1 1.799.000 1.399.000
36 Khách sạn Silverland Central Sài Gòn Quận 1 1,299,000 799,000
37 Khách sạn A&Em Sài Gòn ( A&Em Corner cũ 39-41 Thủ Khoa Huân) Quận 1 1,699,000 1,399,000
38 Khách sạn Liberty Central Saigon Centre Quận 1 2,099,000 1,399,000
39 Khách sạn The Hammock Fine Arts Museum Sai Gon (cho F1, F2, F3) Quận 1 799,000 599,000

40

Khách sạn IBIS Saigon Airport

Quận Tân Bình

1,799,000

1,399,000

41

Khách sạn Đệ Nhất

Quận Tân Bình

1,899,000

1,199,000

42 Khách sạn Đông Đô Quận Tân Bình 1,799,000 1,399,000
43 Khách sạn Hoa Đệ Nhất Quận Tân Bình 1,599,000
44 Khách sạn Hưng Hương Quận Tân Bình 1,599,000 1,099,000
45 Khách sạn Thành Long – Bạch Đằng Quận Tân Bình 2,199,000
46 Khách sạn Đức Minh  Quận Tân Bình 1,199,000 1,099,000
47 Khách sạn TTC Deluxe Airport Quận Tân Bình

48

Khách sạn Holiday Inn & Suites Saigon Airport

Quận Bình Tân

liên hệ

liên hệ

49

Khách sạn 177 Thủ Đức

Quận Thủ Đức

2,199,000

50

The Mangrove Cần Giờ

Cần Giờ

Liên hệ

Liên hệ

51

Khách sạn Tân Thái Dương (Cần Giờ)

Cần Giờ

Liên hệ

52

Khách sạn Thành Vinh Củ Chi

Củ Chi

1,099,000

999,000

Danh sách – bảng giá khách sạn cách ly có thu phí ở Bình Dương – Tây Ninh – Vũng Tàu – Đồng Nai

GIÁ CÁCH LY KHÁCH SẠN (KHU VỰC BÌNH DƯƠNG – TÂY NINH – VŨNG TÀU – ĐỒNG NAI)

STT

Khách sạn

Địa chỉ

Giá dành cho 1 khách phòng đơn (VNĐ)/ngày 

Giá dành cho 1 khách phòng đôi (*) (VNĐ)/ngày

1

Khách sạn Xuân Đại Thắng (Đồng Nai)

Đồng Nai

liên hệ

liên hệ

2

Khách sạn Mã Đà (Đồng Nai)

Đồng Nai

liên hệ

liên hệ

3

Sài Gòn Park Resort Bình Dương

Bình Dương

liên hệ

4

Khách sạn Đại Nam Bình Dương

Bình Dương

liên hệ

liên hệ

5

Khách sạn Tân Khởi Đạt Bình Dương

Bình Dương

liên hệ

liên hệ

6

Khách sạn Tre Xanh Việt Bình Dương

Bình Dương

liên hệ

liên hệ

7

Khách sạn Hoa Phượng Đỏ (Vũng Tàu)

Vũng Tàu

liên hệ

8 Khách sạn The Coast Vũng Tàu Vũng Tàu 2,299,000 2,199,000
9 Khách sạn Ibis Styles Vũng Tàu Vũng Tàu 1,699,000 1,299,000

10

Vinpearl Hotel Tây Ninh

Tây Ninh

1,799,000

1,099,000

Lưu ý:

  • Phòng đôi được áp dụng cho 2 khách/phòng trong trường hợp gia đình (vợ chồng, cha/mẹ con, anh/chị em)
  • Giá trên đây có thể thay đổi tùy theo tình hình dịch bệnh, hoặc các dịp lễ/tết.
  • Giá có thể thay đổi tùy theo loại phòng tại khách sạn (3-5*) hoặc nhu cầu dịch vụ.
  • Nếu quý khách dương tính với COVID-19 và hủy phòng trong những đêm tiếp theo. Phí phụ thu sẽ được tính dựa trên số đêm thực tế mà quý khách hàng đã lưu trú.
  • Giá phòng chưa bao gồm thuế & phí dịch vụ (theo yêu cầu).

Để đặt phòng cách ly trong danh sách 51 khách sạn cách ly tại TP. Hồ Chí Minh uy tín – tiết kiệm nhất. Vui lòng liên hệ tổng đài hỗ trợ 24/7 qua số 1900 6654/0906 736 788 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

Dịch vụ cách ly tại khách sạn tự nguyện chi trả bao gồm:

  1. Phòng nghỉ tại khách sạn 3 – 5 sao (theo yêu cầu) với dịch vụ lưu trú riêng tư, bảo đảm tuân thủ yêu cầu của Bộ Y Tế.
  2. Dịch vụ hỗ trợ quy trình và đăng ký khách sạn cách ly 7 hoặc 14 ngày (tùy trường hợp).
  3. Phục vụ: 3 bữa sáng – trưa, tối/ngày tại phòng với chế độ dinh dưỡng phù hợp.
  4. Cung cấp nước uống theo tiêu chuẩn/ngày.
  5. Hỗ trợ đăng ký xét nghiệm y tế theo quy định Bộ Y Tế.
Khách sạn cách ly

Khách sạn cách ly

Đặc biệt, khách hàng đăng ký cách ly tại khách sạn cần phải thực hiện nghiêm túc các quy định sau:

  • Xét nghiệm COVID-19 đủ số lần quy định theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong thời gian cách ly.
  • Di chuyển đến khách sạn bằng xe đưa đón đã được khử trùng và sát khuẩn an toàn.
  • Chi trả các khoản chi phí y tế và xử lý chất thải (nếu có).

Cập nhật về điều kiện – đối tượng – thời gian cách ly 7 hoặc 14 ngày theo quy định của Bộ Y Tế:

  1. Rút ngắn thời gian cách ly từ 21 ngày xuống 14 ngày cho người nhập cảnh
  2. Rút ngắn thời gian cách ly tập trung 7 ngày với người nhập cảnh tiêm đủ liều vaccine COVID-19
  3. Quy định về Giấy chứng nhận tiêm vaccine COVID-19 đủ điều kiện cách ly tập trung 7 ngày

Nếu quý khách có thắc mắc về chương trình hỗ trợ hoặc bảng giá chi tiết của từng khách sạn. Vui lòng liên hệ với Nhị Gia qua hotline 1900 6654/0906 736 788.