09 Oct

Visa khẩn cấp – Dịch vụ xin visa (thị thực) Mỹ dạng khẩn

Visa khẩn cấp - Visa Mỹ dạng khẩn

Visa khẩn cấp – visa (thị thực) Mỹ dạng khẩn là gì? Trường hợp nào có thể xin visa Mỹ khẩn cấp. Hồ sơ và các bước xin visa Mỹ khẩn cấp như thế nào? Tất cả thông tin sẽ được Nhị Gia cập nhật chi tiết – chính xác và mới nhất ngay sau đây: 

Visa Mỹ dạng khẩn  là gì?

Để đặt lịch hẹn xin cuộc hẹn phỏng vấn sớm, xin visa Mỹ khẩn cấp bạn phải có bằng chứng chứng minh cho việc cần phải đi gấp. Thông tin cung cấp trong cuộc phỏng vấn xin thị thực và lý do đi Mỹ khẩn cấp phải chính xác. Vì điều này có thể ảnh hưởng bất lợi đến việc xét duyệt đơn xin thị thực khẩn của bạn.

Visa khẩn cấp - Visa Mỹ dạng khẩn

Visa khẩn cấp – Visa Mỹ dạng khẩn

Để được chấp thuận một lịch hẹn khẩn sẽ tùy thuộc vào tình trạng các lịch hẹn trống của Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Đồng thời, bạn phải có mục đích và giấy tờ chứng minh lý do chính đáng theo tiêu chuẩn.

Trường hợp có thể xin cấp visa Mỹ khẩn cấp

Nhu cầu Y tế

Mục đích: Để điều trị y tế khẩn cấp hoặc đi cùng người thân hoặc chủ lao động để điều trị y tế khẩn cấp.

Lễ tang/Tử vong/Việc đột xuất của Gia đình

Mục đích: Tham dự lễ tang hoặc đưa thi hài của người thân trong gia đình (cha mẹ, anh chị em ruột hoặc con cái) về nước hoặc để thăm người thân bị ốm nặng.

Công tác đột xuất/Khẩn cấp

Mục đích: Để giải quyết công việc kinh doanh khẩn cấp mà không có kế hoạch và không thể dự báo trước.

Học sinh/khách diện trao đổi

Mục đích: Bắt đầu hoặc tiếp tục chương trình học tập hợp pháp tại nước ngoài không còn lịch phỏng ván visa trống. Trường hợp này chỉ dành cho học sinh và khách trao đổi trong vòng 60 ngày.

Bị từ chối ESTA

Đương đơn là công dân các nước tham gia chương trình VWP và có quốc tịch thứ hai của các nước Iraq, Iran, Sudan hoặc Syria. Hoặc những đương đơn đã từng đến Iraq, Iran, Sudan, Syria, Libya, Yemen hoặc Somalia sau ngày 1/3/2011. Điều kiện xin cấp là chuyến đi sắp diễn ra và cần nêu rõ mục đích và ngày đi.

Trường hợp KHÔNG được phép xin cấp visa Mỹ khẩn

  • Tham dự đám cưới hoặc lễ tốt nghiệp
  • Hỗ trợ người thân đang mang thai
  • Tham gia hội nghị kinh doanh/học thuật hoặc chuyên môn hàng năm
  • Du lịch theo tour giờ chót

Thủ tục xin cấp visa dạng khẩn

Mẫu tờ khai xin visa Mỹ không định cư điện tử

Mẫu tờ khai xin visa Mỹ không định cư điện tử

Các bước xin hẹn phỏng vấn visa khẩn
  1. Hoàn thành mẫu đơn xin cấp visa (thị thực) không định cư điện tử DS-160
  2. Thanh toán lệ phí đơn xin cấp visa khẩn
  3. Lên lịch hẹn phỏng vấn trực tuyến sớm nhất (lịch hẹn phỏng vấn khẩn)
  4. Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hoa Kỳ sẽ trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu của bạn. Và bạn sẽ nhận được email phản hồi.
  5. Phỏng vấn xin thị thực Mỹ
Hồ sơ cần chuẩn bị khi phỏng vấn xin thị thực Hoa Kỳ dạng khẩn
  1. Thư hẹn phỏng vấn visa khẩn do Đại sứ quán/Lãnh sự quán chấp thuận
  2. Xác nhận hoàn tất Mẫu đơn DS-160 đúng quy định
  3. 01 ảnh chụp không quá 6 tháng
  4. Hộ chiếu còn thời hạn cùng tất cả các hộ chiếu cũ và giấy tờ hỗ trợ.

Lưu ý:

  • Đối với những hồ sơ xin thị thực khẩn không có đầy đủ các giấy tờ trên sẽ không được chấp nhận.
  • Nên đến sớm 30 phút so với cuộc hẹn tránh trường hợp khẩn cấp xảy ra.

>> Nếu cuộc phỏng vấn thành công thì đương đơn sẽ nhận được visa Mỹ trong thời gian sớm nhất để thực hiện chuyến đi.

Dịch vụ hỗ trợ xin thị thực Mỹ dạng khẩn

Không ít trường hợp cá nhân bị từ chối phỏng vấn vì hồ sơ không đủ hoặc không thuyết phục. Do đó, khách hàng nên tìm đến một Dịch vụ xin cấp Visa khẩn uy tín – chất lượng như Nhị Gia. Chỉ cần gọi 1900 6654 – 0906 736 788 để được hỗ trợ.

Dịch vụ xin visa Mỹ dạng khẩn tại Nhị Gia

Dịch vụ xin visa Mỹ dạng khẩn tại Nhị Gia

  • Nhị Gia với hơn 15 năm kinh nghiệm, xử lý thành công hơn 1.000.000 hồ sơ giấy tờ.
  • Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu và đã xử lý tốt các trường hợp cần xin visa khẩn/gấp.
  • Đánh giá hồ sơ và đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho từng trường hợp khách hàng.
  • Nhị Gia thay mặt khách hàng thực hiện hồ sơ từ A-Z để tránh sai sót.
  • Hỗ trợ đặt vé máy bay, phòng khách sạn và thủ tục xuất cảnh.
  • Hướng dẫn trả lời phỏng vấn xin visa Mỹ dạng khẩn một cách chi tiết nhất.

Trên đây là những thông tin về visa Mỹ khẩn cấp mà Nhị Gia cung cấp để giúp khách hàng giải đáp thắc mắc. Trường hợp khách hàng cần hỗ trợ tư vấn, hãy liên hệ ngay với Nhị Gia tại đây.

Nhị Gia chuyên tư vấn và hỗ trợ các giải pháp về thị thực cho khách hàng. Giúp khách hàng xin visa dễ dàng – nhanh chóng – tiết kiệm nhất. Vấn đề của khách hàng cũng là vấn đề của Nhị Gia – hãy để được các chuyên viên giàu kinh nghiệm của Nhị Gia hỗ trợ bạn.

Tìm hiểu thêm thông tin dịch vụ:

07 Oct

Bộ Y tế áp dụng cách ly y tế 7 ngày cho người nhập cảnh Việt Nam

Áp dụng thực hiện cách ly 7 ngày với người nhập cảnh

Bộ Y tế áp dụng cách ly y tế 7 ngày cho người nhập cảnh Việt Nam. Trường hợp đã tiêm đủ liều vaccine COVID-19 hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 và có kết quả xét nghiệm RT-PCR âm tính với SARS-CoV-2.

Bộ Y tế áp dụng cách ly y tế 7 ngày cho người nhập cảnh Việt Nam

Từ ngày 04/08/2021, Bộ Y tế đã ban hành văn bản hướng dẫn việc cách ly y tế đối với người nhập cảnh Việt Nam. Cho trường hợp người Việt hoặc người nước ngoài khi nhập cảnh đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19. Hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trước khi nhập cảnh Việt Nam.

Áp dụng thực hiện cách ly 7 ngày với người nhập cảnh

Áp dụng thực hiện cách ly 7 ngày với người nhập cảnh

Cụ thể:

  1. Người nhập cảnh đáp ứng đủ các điều kiện sau được cách ly y tế tập trung 07 ngày và tiếp tục theo dõi y tế tại nhà trong 07 ngày tiếp theo. Ngoại trừ trường hợp người nhập cảnh vào làm việc dưới 14 ngày. Hoặc các trường hợp nhập cảnh cách ly khác theo quy định phòng, chống dịch COVID-19 của của Bộ Y tế.
  2. Có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong vòng 72 giờ trước khi nhập cảnh Việt Nam. Kết quả bằng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện xét nghiệm cấp chứng nhận.
  3. Đã tiêm đủ liều 2 liều vắc xin phòng COVID-19. Thời gian tiêm mũi cuối ít nhất 14 ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh. Yêu cầu người nhập cảnh có giấy chứng nhận tiêm chủng. Hoặc giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19 hay các giấy tờ tương đương khác.

Xem thêm: Điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam cho người nước ngoài 2021

Yêu cầu bắt buộc đối với người nước ngoài trước khi nhập cảnh

  • Khai báo y tế qua ứng dụng PC-covid (Bluezone) trên điện thoại. Hoặc thực hiện khai báo trên trang web: https://tokhaiyte.vn/ trong vòng 36 giờ trước khi nhập cảnh.
  • Sử dụng mã QR code trên điện thoại hoặc in ra giấy (trường hợp người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật,…) để xuất trình tại cửa khẩu.
  • Đăng ký khách sạn cách ly tập trung, hoặc địa điểm cách ly y nơi lưu trú qua ứng dụng sức khỏe qua ứng dụng VHD hoặc trên trang web: https://tokhaiyte.vn/
  • Khách sạn cách ly y tế tập trung, địa điểm cách ly y tế phải được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
  • Đối với khách ngoại giao, công vụ và thân nhân: Thực hiện cách ly theo phương án do Bộ Ngoại giao phê duyệt.
  • Người Việt Nam nhập cảnh: Cách ly tập trung và theo dõi sức khỏe theo quy định.
  • Các trường hợp khác: Đăng ký địa điểm thực hiện cách ly theo quy định tại nơi lưu trú.
Yêu cầu và quy định đối với người nhập cảnh

Yêu cầu và quy định đối với người nhập cảnh

Quy định về việc thực hiện cách ly đối với người tiêm đủ hoặc đã khỏi bệnh Covid-19

Ngoài ra, Bộ Y Tế cũng có quy định riêng đối với người nhập cảnh trong thời gian cách ly 7 ngày:

  • Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2: Ngày thứ nhất và ngày thứ 7 tính từ ngày nhập cảnh.
  • Quá trình di chuyển từ khu cách ly về nơi lưu trú: Thực hiện thông điệp 5K, luôn bật và sử dụng ứng dụng Bluezone.
  • Trong thời gian theo dõi y tế: Tiếp tục sử dụng ứng dụng Bluezone đến hết 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Luôn thực hiện Thông điệp 5K, đặc biệt là đeo khẩu trang, và không tụ tập hoặc đến nơi tập trung đông người.

Hướng dẫn tra cứu mẫu giấy xác nhận cho người nước ngoài

Nhị Gia hướng dẫn cách tra cứu thông tin cho người nhập cảnh vào Việt Nam. Để nhận giấy xác nhận Giấy chứng nhận tiêm chủng, Giấy xác nhận khỏi bệnh COVID-19.

Hướng dẫn tra cứu cho người nước ngoài

Hướng dẫn tra cứu cho người nước ngoài

Các bước cụ thể:

  • Bước 1: Truy cập đường dẫn https://lanhsuvietnam.gov.vn
  • Bước 2: Chọn Hệ thống văn bản pháp quy
  • Bước 3: Văn bản pháp luật của Việt Nam
  • Bước 4: Mẫu giấy chứng nhận tiêm chủng/Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài
Hiện nay, đã có hơn 72 nước gửi mẫu Giấy chứng nhận tiêm chủng/Giấy xác nhận khỏi Covid. Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 trường hợp quý khách cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc!
Tìm hiểu thông tin liên quan:
06 Oct

Danh sách Mẫu giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận đã khỏi bệnh Covid-19 của 62 quốc gia

Chứng nhận tiêm vaccine

Cập nhật: Danh sách Mẫu giấy chứng nhận tiêm chủng/Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid của 62 quốc gia nước ngoài. Đã được giới thiệu chính thức qua đường ngoại giao theo Công văn số 1245/SNgV-LS ngày 09/9/2021.  

Danh sách mẫu giấy chứng nhận tiêm chủng và Giấy xác nhận đã khỏi Covid-19

STT Tên nước/vùng lãnh thổ Tên/Loại giấy tờ
1 Cộng hòa Ba Lan Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
2 Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất Thẻ chứng nhận tiêm chủng
3 Hàn Quốc Giấy chứng nhận tiêm chủng
4 Cộng hòa Ca-dắc-xtan Giấy chứng nhận tiêm chủng
Hộ chiếu tiêm chủng điện tử
5 Mông Cổ Chứng chỉ du lịch quốc tế
6 Vương quốc Ô-man Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng
7 Vương quốc Thái Lan Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng
8 Ru-ma-ni Chứng nhận tiêm chủng quốc gia
Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 (EU)
9 Nhật Bản Giấy chứng nhận tiêm chủng
10 Niu Di lân Giấy chứng nhận tiêm chủng (xác nhận qua thư điện tử)
11 CHLB Bra-xin Giấy chứng nhận quốc gia tiêm chủng vắc-xin Covid-19
12 CHXHCNND Xri Lan-ca Giấy chứng nhận tiêm chủng
13 Cộng hòa Séc Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc gia
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
14 Vương quốc Ma-rốc Giấy chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số
15 Vương quốc Ả-rập Xê-út Hồ sơ y tế tiêm chủng Covid-19
16 Cộng hòa Ác-me-ni-a Giấy chứng nhận tiêm chủng
17 CHLB Đức Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Sổ tiêm chủng quốc tế
18 CHLB Nga Giấy chứng nhận tiêm chủng
19 Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
Giấy xác nhận tiêm chủng của các vùng (Anh, Wales, Scotland và Bắc Ai-len)
20 Cộng hòa Áo Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 (EU)
21 Cộng hòa San Ma-ri-no Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc gia
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
22 CHDCND Lào Giấy chứng nhận tiêm chủng
23 Cộng hòa Xinh-ga-po Giấy chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số
24 Vương quốc Bỉ Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
25 Vương quốc Tây Ban Nha Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
26 Vương quốc Đan Mạch Giấy chứng nhận tiêm chủng
27 Hợp chủng quốc Hoa Kỳ Thẻ chứng nhận tiêm chủng
28 I-ta-li-a Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
29 Cộng hòa Bun-ga-ri Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
30 Cộng hòa Xlô-va-ki-a Giấy chứng nhận tiêm chủng (quốc gia)
Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
31 Na-Uy Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)
32 Thụy Điển Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
33 I-xra-en Giấy chứng nhận tiêm chủng
34 Pháp Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
35 Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19
Định danh tiêm chủng điện tử
36 Cộng hòa A-déc-bai-gian Thẻ chứng nhận tiêm chủng
Chứng nhận khỏi bệnh Covid-19
37 Cộng hòa Ấn Độ Giấy chứng nhận tiêm chủng
38 Liên bang Thụy Sỹ Chứng nhận Covid (chứng nhận tiêm chủng, chứng nhận đã khỏi bệnh)
39 CHND Trung Hoa Giấy chứng nhận tiêm chủng
40 Cộng hòa Hồi giáo Pa-ki-xtan Giấy chứng nhận tiêm chủng
41 Ai-len Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19
Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
42 Cộng hòa Hy Lạp Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
43 Nhà nước Cô-oét Giấy chứng nhận tiêm chủng Sars-Cov-2
44 Cộng hòa Cô-lôm-bi-a Giấy chứng nhận tiêm chủng
45 Vương quốc Hà Lan Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
46 Ô-xtơ-rây-li-a Giấy chứng nhận miễn dịch
47 Cộng hòa Phần Lan Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
48 Đài Loan (Trung Quốc) Thẻ ghi nhớ tiêm chủng vắc-xin Covid-19
Giấy chẩn đoán
Sổ tiêm chủng quốc tế (Sách vàng)
49 Hung-ga-ri Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 (EU)
50 Cộng hòa Bê-la-rút Giấy chứng nhận tiêm chủng
51 Vương quốc Cam-pu-chia Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19 (Bộ Y tế ban hành)
Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19 (Bộ Quốc phòng ban hành)
52 CHDCND An-giê-ri Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid
53 Ca-na-da Giấy chứng nhận tiêm chủng vắc-xin Covid-19
54 Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Chứng nhận tiêm chủng vắc-xin Covid-19
55 CHDC Liên bang Nê-pan Chứng nhận tiêm chủng vắc-xin Covid-19
56 Liên bang Mê-hi-cô Giấy chứng nhận tiêm chủng vắc-xin Covid-19
57 Bô-li-vi-a Giấy chứng nhận tiêm chủng
58 Cộng hòa Crô-a-ti-a Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)
Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)
59 Cộng hòa Ai-xơ-len Giấy chứng nhận tiêm chủng
60 Cộng hòa Bồ Đào Nha Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỷ thuật số
61 Tuốc-mê-ni-xtan Chứng nhận tiêm chủng
62 Nhà nước Pa-le-xtin Giấy chứng nhận tiêm chủng

Để Giấy chứng nhận tiêm chủng/xác nhận khỏi bệnh của nước ngoài được sử dụng ở Việt Nam

Chứng nhận tiêm vaccine

Chứng nhận tiêm vaccine

Để Giấy chứng nhận tiêm chủng vắc-xin ngừa COVID-19 và Giấy xác nhận khỏi bệnh của nước ngoài được công nhận và sử dụng hợp pháp ở Việt Nam, Lãnh sự quán sẽ:

  1. Cấp Giấy xác nhận (có giá trị tới thời điểm Giấy chứng nhận tiêm chủng hết hạn)
  2. Hoặc tiến hành làm hợp pháp hoá lãnh sự

Xem thêm: Thủ tục hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự giấy tờ và tài liệu

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận tiêm chủng/Giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 của nước ngoài (còn thời hạn)
  • Hộ chiếu chưa hết hạn của người nước ngoài

Lưu ý: Người nhập cảnh đã tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19. Trong đó liều cuối cùng tiêm trong thời gian ít nhất 14 ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh Việt Nam.

Tìm hiểu thêm thông tin:

05 Oct

Cập nhật: Lệ phí cấp visa, thẻ tạm trú theo Thông tư 25/2021/TT-BTC

Lệ phí cấp visa - thẻ tạm trú 2021

Nhị Gia cập nhật bảng lệ phí cấp visa, thẻ tạm trú và các giấy tờ có giá trị xuất/nhập cảnh khác thực hiện theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/05/2021 và thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC. Cụ thể:

Đối tượng nộp phí, lệ phí bắt buộc tại Thông tư 25/2021/TT-BTC

Lệ phí cấp visa - thẻ tạm trú 2021

Lệ phí cấp visa – thẻ tạm trú 2021

  1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB.
  2. Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài.

Lệ phí cấp hộ chiếu, cấp thẻ doanh nhân APEC 2021 – 2022

STT NỘI DUNG PHÍ, LỆ PHÍ

(Đồng/lần cấp)

1 Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)  
a Cấp mới 200.000
b Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
c Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000
2 Lệ phí cấp giấy thông hành  
a Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia 50.000
b Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 50.000
c Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc 5.000
d Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam 50.000
3 Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh  
a Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000
b Cấp công hàm xin thị thực 10.000
c Cấp thẻ doanh nhân APEC (ABTC)  
 
  • Cấp lần đầu
1.200.000
 
  • Cấp lại
1.000.000
4 Lệ phí cấp tem AB 50.000

Lưu ý:

  • Tem AB –  loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài

Cập nhật: Lệ phí cấp visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2021- 2022

STT NỘI DUNG PHÍ, LỆ PHÍ
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:  
2.1 Loại có giá trị không quá 03 tháng 50 USD/chiếc
2.2 Loại có giá trị trên 03 – 06 tháng 95 USD/chiếc
2.3 Loại có giá trị trên 06 – 12 tháng 135 USD/chiếc
2.4 Loại có giá trị trên 12 tháng – 02 năm 145 USD/chiếc
2.5 Loại có giá trị trên 02 –  05 năm 155 USD/chiếc
2.6 Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc
3 – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc
5 USD/chiếc
4 Cấp giấy miễn thị thực 10 USD/giấy
5 Cấp thẻ tạm trú:  
5.1 Có thời hạn không quá 02 năm 145 USD/thẻ
5.2 Có thời hạn từ trên 02 – 05 năm 155 USD/thẻ
5.3 Có thời hạn từ trên 05 – 10 năm 165 USD/thẻ
6 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/thẻ
8 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam 10 USD/người
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) 5 USD/người
10 Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu 5 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000 Đồng/lần cấp
12 Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh 10 USD/người

Lưu ý: 

  • Đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
  • Những trường hợp được miễn phí, lệ phí phải được tổ chức thu phí đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” vào giấy tờ đã cấp.

Quý khách hàng có nhu cầu cấp visa Việt Nam, thẻ tạm trú cho người Việt và người nước ngoài. Vui lòng liên hệ 1900 6654 – 0906 736 788 để ĐĂNG KÝ hoặc hỗ trợ tư vấn!

04 Oct

Gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài trong mùa dịch

gia-han-visaviet

Gia hạn visa Việt Nam – hình thức giúp kéo dài thời hạn lưu trú đã cấp trên visa.  Dưới đây Nhị Gia chia sẻ: Lợi ích – điều kiện – thủ tục và chi phí gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài. Cùng tham khảo và cập nhật thông tin chi tiết:

Lợi ích của việc Gia hạn visa trong mùa dịch

Gia hạn visa để không cần rời khỏi Việt Nam là lựa chọn thông minh – tiết kiệm và an toàn cho người nước ngoài. Dễ thấy, điều này sẽ giúp:

gia-han-visaviet

  • Người nước ngoài tránh được rủi ro bị nhiễm Covid-19 do phải đến đám đông
  • Tránh được rủi ro bị cấm nhập cảnh Việt Nam quá cảnh trong những khu vực bị nhiễm virus
  • Tiết kiệm được chi phí xuất nhập cảnh trong thời điểm dịch

Điều kiện để được Gia hạn visa Việt Nam

  • Hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn theo quy định
  • Người nước ngoài có giấy xác nhận tạm trú, sổ tạm trú tại Công an phường, xã, thị trấn
  • Có công ty/doah nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh đối với visa công tác, làm việc và đầu tư
  • Không vi phạm hoặc phạm tội trong thời gian lưu trú tại Việt Nam

Thủ tục gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

visa-viet-nam2

Hồ sơ gia hạn visa du lịch

  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng
  2. Visa Việt Nam còn hạn
  3. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú (nếu có)

Hồ sơ gia hạn visa Việt Nam doanh nghiệp – lao động và đầu tư

  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty/doanh nghiệp bảo lãnh tại Việt Nam, bao gồm:
  • Giấy đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư,… (bản sao chứng thực)
  • Xác nhận đăng ký con dấu, giấy đăng ký mã số thuế nếu có (bản sao chứng thực)
  1. Hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn (bản gốc)
  2. 2 hình 3×4 cm (hình chụp không quá 6 tháng)
  3. Giấy phép lao động tại Việt Nam (nếu có)
  4. Tờ khai đề nghị gia hạn visa/thị thực Việt Nam
  5. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương (bản photo)

Ngoài ra, với các trường hợp người nước ngoài có thân nhân đi cùng thì cần bổ sung thêm các giấy tờ chứng nhận quan hệ:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh,.. (tùy trường hợp)

Nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam ở đâu?

Địa chỉ nhận hồ sơ gia hạn visa Việt Nam là tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an. Cụ thể:

  1. Tại TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3
  2. Hà Nội: 44 Phạm Ngọc Thạch, Phương Liên, Đống Đa
  3. Đà Nẵng: Số 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu

Ở thời điểm dịch bệnh diễn biến phức tạp, thời gian làm việc có thể thay đổi . GỌI NGAY Nhị Gia 1900 6654/0906 736 788 để được giải đáp thắc mắc!

Lệ phí gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

Lệ phí cấp mới hay gia hạn visa Việt Nam sẽ tùy vào thời hạn loại visa/thị thực muốn cấp.

Lệ phí gia hạn visa Việt Nam

Lệ phí gia hạn visa Việt Nam

Trên đây là lệ phí bắt buộc, chưa bao gồm: Chi phí hồ sơ, Dịch thuật công chứng (nếu cần),… Liên hệ 1900 6654 – 0906 736 788 để được báo giá chính xác hoặc tư vấn online tại đây.

Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam tại Nhị Gia

Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp Việt Nam có thể thực hiện gia hạn visa tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam. Tuy nhiên, thủ tục hồ sơ gia hạn khá phức tạp, quy định về visa/gia hạn visa thường có sự thay đổi, nhất là trong mùa dịch này.

Bởi đó, sử dụng dịch vụ gia hạn visa Việt Nam là lựa chọn tối ưu nhất hiện nay. Và Nhị Gia là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp thị thực đáp ứng mọi yêu cầu và tiêu chí của khách hàng.

  • Hơn 15 năm kinh nghiệm: Nhị Gia đã hỗ trợ xử lý thành công hơn 1.000.000 hồ sơ cho khách hàng
  • Chí phí minh bạch: Báo giá rõ ràng trước khi xử lý dịch vụ và không phát sinh thêm bất kỳ khoản phí nào
  • Uy tín – trách nhiệm:  Luôn đặt lợi ích và đảm bảo sự an toàn tốt nhất về các vấn đề liên quan cho khách hàng. Thực hiện ký thỏa thuận nêu rõ quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên.
  • Thuận tiện: Nhị Gia hỗ trợ gia hạn visa Việt Nam trên toàn quốc – Giao nhận kết quả đến tận nhà

Nhanh tay liên hệ với Nhị Gia qua tổng đài tư vấn toàn quốc: 1900 6654 – 0906 736 788 để ĐĂNG KÝ hoặc tư vấn 24/7 hoàn toàn miễn phí.

Xem thêm các thông tin liên quan:

02 Oct

Hộ chiếu Vaccine hoạt động như thế nào tại Việt Nam?

Việt Nam triển khai hộ chiếu vaccine đối với người nhập cảnh

Hộ chiếu vaccine” (hộ chiếu vắc xin COVID-19) – từ khóa và vấn đề đang được quan tâm tìm kiếm nhiều nhất hiện nay.  Nó như tấm thẻ quyền lực cho bất cứ ai có nhu cầu xuất nhập cảnh với bất kỳ mục đích (công tác, du lịch, thăm thân). Vậy, Hộ chiếu Vaccine hoạt động như thế nào tại Việt Nam?  Cùng theo dõi!

Hộ chiếu Vắc xin hoạt động như thế nào tại Việt Nam?

Hình thức hoạt động của Hộ chiếu Vắc xin tại Việt Nam

Hiện nay, Việt Nam đang và đã dần thông qua việc cho phép sử dụng Hộ chiếu vaccine ở nhiều thí điểm. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có khi chấp nhận sử dụng Hộ chiếu vaccine trong cuộc sống “bình thường mới”. Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và Bộ Y tế đưa ra 3 phương án thực hiện.

Cụ thể:

  1. Dùng cho nhóm đối tượng là người Việt Nam bị mắc kẹt ở nước ngoài.
  2. Cho phép những người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam diện chuyên gia/đầu tư.
  3. Sử dụng cho khách du lịch quốc tế nhập cảnh vào các thí điểm cho phép tại Việt Nam.

Triển khai sử dụng mã QR code cho người Việt

Ngoài ra, Chính phủ Việt Nam đang xúc tiến việc sử dụng mã QR code cho người Việt. Được xem như một chiếc hộ chiếu vaccine cho người nhập cảnh.

  • Cách thức hoạt động dựa trên dữ liệu cơ bản là mã số: Thẻ bảo hiểm y tế/Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Người dân Việt Nam phải cung cấp thông tin cá nhân để được kiểm tra trên hệ thống là đã tiêm chủng đủ 2 mũi vaccine. Đồng thời sẽ được kiểm tra đã hay chưa được cập nhật thông tin trên mã QR code.
  • Sau đó, trong quá trình di chuyển người dân chỉ cần cung cấp mã QR này để được cho phép đi lại.

Đối với người nước ngoài, người nước ngoài khi nhập cảnh vào TP Hồ Chí Minh phải khai báo y tế tại cửa khẩu và sử dụng mã QR. Đây là một trong những kế hoạch từng bước nới lỏng từ 1-10 của thành phố này.

Xem thêm: Kế hoạch của TP Hồ Chí Minh dự kiến ‘mở cửa’ từ ngày 01/10

Lợi ích khi dùng hộ chiếu vaccine

Như vậy, ngoài việc hỗ trợ chúng ta hòa nhập trở lại sau thời gian dài giãn cách xã hội. Hộ chiếu vaccine Covid-19 còn giúp dõi tình trạng sức khỏe. Và kiểm tra lịch trình đi lại của bản thân trong mùa dịch thuận lợi hơn.

Thêm đó, khi sở hữu hộ chiếu vaccine là bạn có thể dễ dàng hơn khi xuất cảnh mà không cần kiểm tra hay cách ly tại điểm đến đối với một số quốc gia. Đây cũng được coi là giải pháp hồi phục nền kinh tế, đặc biệt là khối ngành du lịch.

Làm thế nào để sở hữu hộ chiếu vaccine?

Hộ chiếu Vắc xin – cách thức giúp mọi người trở lại cuộc sống bình thường mới. Nếu bạn có đủ các điều kiện sau sẽ được hỗ trợ xin cấp:

  • Tiêm chủng đủ 2 liều vaccine Covid-19: Vaccine Moderna, AstraZeneca, Pfizer hoặc Sinopharm,… (hoặc vaccine được cho phép theo quy định).
  • Khả năng miễn dịch tự nhiên trong vòng 180 ngày sau khi khỏi bệnh do có kết quả xét nghiệm PCR dương tính với COVID-19. Đồng thời đảm bảo đã hoàn thành giai đoạn tự cách ly tại nhà.

Điểm lưu ý, hộ chiếu vaccine Covid-19 tùy thuộc vào điều kiện quy định của mỗi quốc gia và nước sở tại. Ví dụ: Một số quốc gia chấp nhận vaccine Moderna hoặc Sinopharm thì hộ chiếu của bạn sẽ không có hiệu lực.

Nếu bạn đang có thắc mắc về những vấn đề liên quan đến Hộ chiếu vắc xin cần được giải đáp. Hoặc cần tìm hiểu về các nước nào đang cho phép dùng Hộ chiếu vaccine xuất nhập cảnh. Hãy liên hệ ngay với Nhị Gia: 1900 6654 – 0906 736 788 để được tư vấn miễn phí.

Thông tin liên quan:

01 Oct

Quy định đối với người nhập cảnh vào TP Hồ Chí Minh từ 1-10

Quy định đối với người nhập cảnh vào TP Hồ Chí Minh từ 1-10

Sáng 30-9, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 TP Hồ Chí Minh có kế hoạch từng bước nới lỏng từ 1-10. Theo đó, người nước ngoài khi nhập cảnh vào TP Hồ Chí Minh phải khai báo y tế tại cửa khẩu và sử dụng mã QR. Quy định về thời gian cách ly và cách thức thực hiện chi tiết dưới đây!

Quy định đối với người nhập cảnh vào TP Hồ Chí Minh từ 1/10

Sáng 30-09 Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 TP Hồ Chí Minh đã tổ chức họp báo. Ban hành kế hoạch từng bước nới lỏng của TP Hồ Chí Minh từ 1-10. Thành phố tiếp tục kiểm soát, điều chỉnh các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.

Cụ thể, TP Hồ Chí Minh từng bước nới lỏng giãn cách xã hội theo lộ trình tương ứng với diễn biến dịch bệnh. Đồng thời, tiếp tục cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào vào TP Hồ Chí Minh theo đúng mục đích.

Đối với người nước ngoài nhập cảnh TP Hồ Chí Minh:

  1. Phải thực hiện khai báo y tế tại cửa khẩu
  2. Sử dụng mã QR khi nhập cảnh Việt Nam

Thời gian cách ly tập trung đối với người nhập cảnh Việt Nam trong mùa dịch

Cách ly tập trung 7 ngày khi nhập cảnh có “hộ chiếu vaccine”

Cụ thể, về việc thực hiện cách ly y tế tập trung 7 ngày và tiếp tục theo dõi y tế trong 7 ngày tại nhà. Đối với người nhập cảnh đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (bằng phương pháp RT- PCR/RT-LAMP) trong vòng 72 giờ trước khi xuất cảnh. Được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện xét nghiệm cấp chứng nhận.
  • Đã tiêm đủ liều vắc-xin Covid-19 (liều cuối cùng tiêm trong thời gian ít nhất 14 ngày và không quá 12 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh). Có giấy chứng nhận tiêm chủng hay hộ chiếu vaccine.
  • Hoặc người đã từng bị nhiễm SARS-CoV-2 (có giấy chứng nhận xét nghiệm dương tính với SAR-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR mẫu đơn không quá 6 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh). Và có giấy xác nhận khỏi bệnh Covid-19 hoặc các giấy tờ xác nhận đã khỏi bệnh do cơ quan tại nước điều trị cấp.
  • Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 vào ngày thứ nhất, ngày thứ 7 tính từ ngày nhập cảnh (ngày thứ nhất có thể sử dụng test kháng nguyên nhanh hoặc bằng phương pháp RT-PCR. Ngày thứ 7 bắt buộc phải sử dụng phương pháp RT-PCR mẫu đơn).

Cách ly tập trung 14 ngày đối với người nhập cảnh chưa tiêm hoặc chưa tiêm đủ vaccine Covid-19

Thực hiện cách ly tập trung 14 ngày cho đối tượng F1 và người nhập cảnh. Được ban hành bằng Văn bản số 5599/BYT- MT do Bộ Y Tế gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Và thực hiện áp dụng từ ngày 14/7 cho đối tượng F1 và người nhập cảnh.

Cụ thể:

  • Giảm thời gian cách ly y tế từ 21 ngày xuống 14 ngày cho các đối tượng F1 và người nhập cảnh. Ngoại trừ trường hợp người nhập cảnh vào làm việc dưới 14 ngày. Hoặc các trường hợp nhập cảnh cách ly theo quy định khác của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 và của Bộ Y tế.
  • Những đối tượng này sẽ tiếp tục theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 14 ngày tiếp theo.

Thủ tục hồ sơ xin nhập cảnh Việt Nam trong mùa dịch

  1. Công văn nhập cảnh và văn bản chấp thuận của UBND tỉnh/thành phố
  2. Phương án cách ly và đặt phòng khách sạn cách ly 7 hoặc 14 ngày (tùy trường hợp)
  3. Hộ chiếu vaccine hoặc Giấy xét nghiệm PCR âm tính (theo trường hợp cụ thể)
  4. Đăng ký xe y tế đón tại sân bay và đưa về khách sạn cách ly
  5. Có hợp đồng bảo hiểm quốc tế hoặc có cam kết trả mọi chi phí y tế cho người nước ngoài nếu dương tính với virus S.A.R.S-C.o.V-2.

Lưu ý:

  1. Khai báo y tế trực tuyến trong vòng 24 tiếng trước khi nhập cảnh.
  2. Ở thời điểm hiện tại, do số lượng vắc xin không đủ. Nhiều cá nhân có nguyện vọng tiêm vaccine chưa được tiêm ngay. Theo đó, các cá nhân có nguyện vọng nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian tới được khuyến khích hãy tiêm đủ liều vắc xin tại cơ sở tiêm chủng trước khi nhập cảnh.

Ngoài ra, còn một số giấy tờ khác sẽ được yêu cầu khi thực hiện thủ tục nhập cảnh Việt Nam. Liên hệ 1900 6654/ 0906 736 788 để được hỗ trợ tư vấn hoặc thực hiện thủ tục nhập cảnh.

Nhị Gia hỗ trợ dịch vụ nhập cảnh cho người nước ngoài tại TP HCM

Nhập cảnh cho người nước ngoài mùa dịch

Nhập cảnh cho người nước ngoài mùa dịch

Nếu Quý khách có nguyện vọng nhập cảnh Việt Nam trong mùa dịch. Hãy liên hệ ngay với Nhị Gia – đơn vị cung cấp dịch vụ cho người Việt và người nước ngoài uy tín – chất lượng tại TP HCM. Với hơn 15 năm kinh nghiệm, Qu ý khách hoàn toàn có thể an tâm tin tưởng và lựa chọn dịch vụ tại đây.

Các gói dịch vụ TRỌN GÓI cho người nhập cảnh được Nhị Gia thiết kế theo nhu cầu:

  1. Dịch vụ xin visa Việt Nam và gia hạn visa trọn gói 2021
  2. Hỗ trợ xin Công văn nhập cảnh Việt Nam 2021
  3. Đăng ký dịch vụ đặt phòng khách sạn cách ly cho người nước ngoài
  4. Dịch vụ xe y tế đưa đón từ nơi nhập cảnh về nơi cách ly 
  5. Dịch vụ nhập cảnh trọn gói cho người nước ngoài vào Việt Nam

GỌI NGAY cho Nhị Gia: 1900 6654/0906 736 788 để ĐĂNG KÝ dịch vụ. Hoặc cần giải đáp thắc mắc về quy định nhập cảnh theo trường hợp đúng quy định.

Theo dõi thông tin liên quan:

30 Sep

Công văn nhập cảnh Việt Nam: Điều kiện – Hồ sơ và Lệ phí

Công văn nhập cảnh

Người nước ngoài muốn nhập cảnh Việt nam bắt buộc phải có Công văn nhập cảnh (Công văn bảo lãnh nhập). Song, do bùng nổ đại dịch Covid-19, điều kiện và hồ sơ xin Công văn nhập cảnh cho người nước ngoài có nhiều thay đổi. Cùng Nhị Gia tìm hiểu chi tiết:

Điều kiện xin Công văn nhập cảnh mùa dịch

  1. Có công ty/tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh theo đúng quy định.
  2. Đảm bảo đầy đủ các điều kiện về y tế và quy định về phòng, chống dịch của Bộ Y Tế.
  3. Không nằm trong danh sách đối tượng chưa được phép/cấm nhập cảnh do đến từ quốc gia có dịch bệnh phức tạp.

Cụ thể, các trường hợp:

  • Không xuất trình được các giấy tờ nhập cảnh theo yêu cầu.
  • Đến từ quốc gia có dịch bệnh diễn biến căng thẳng.
  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam không đúng mục đích cần thiết.
  • Không thuộc đối tượng được ưu tiên nhập cảnh Việt Nam trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.

Hồ sơ xin Công văn nhập cảnh cho người nước ngoài mùa dịch

Hiện nay, yêu cầu về hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài có phần phức tạp hơn rất nhiều.  Do đó, cá nhân/doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị đúng – đủ các giấy tờ hồ sơ như sau:

  1. Công văn chấp thuận của UBND tỉnh/thành phố
  2. Hộ chiếu và thị thực hoặc thẻ tạm trú (thời hạn không quá 6 tháng)
  3. Hồ sơ pháp lý công ty và mẫu form theo quy định
  4. Xác nhận đặt vé máy bay và phòng khách sạn cách ly
  5. Bảo hiểm y tế còn hiệu lực hoặc cam kết chi trả mọi chi phí (nếu nhiễm bệnh)
  6. Giấy tờ chứng minh người nước ngoài thuộc đối tượng cho phép

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp bảo lãnh cho người lao động nước ngoài, cần chuẩn bị một số giấy tờ khác:

  • Giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư của doanh nghiệp
  • Giấy đăng ký mã số thuế, Giấy đăng ký con dấu. Và chữ ký mẫu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
  • Xin công văn nhận visa tại sân bay quốc tế hoặc cửa khẩu quốc tế

Lệ phí xin Công văn nhập cảnh theo quy định hiện hành

Loại công văn nhập cảnh Lệ phí/Pax
1 lần 25 USD
3 tháng nhiều lần 50 USD
3 – 6 tháng nhiều lần 95 USD
6 tháng – 1 năm nhiều lần 135 USD
1 – 2 năm nhiều lần 145 USD
2 – 5 năm nhiều lần 155 USD

Lệ phí bắt buộc xin công văn nhập cảnh tùy thuộc số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú mong muốn của người nước ngoài.

Ngoài lệ phí bắt buộc, còn một số chi phí khác: Phí chuẩn bị hồ sơ, đi lại làm thủ tục… Các trường hợp đã lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp các giấy tờ liên quan. Hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí sẽ không phải hoàn trả số tiền đã thu.

>> Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được chuyên gia tư vấn và báo giá chính xác!

Dịch vụ xin Công văn nhập cảnh uy tín – chất lượng tại TP Hồ Chí Minh

Vì dịch bệnh vẫn còn bùng phát trên diện rộng, nên nhiều cá nhân/doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ công văn nhập cảnh để giúp tiết kiệm thời gian – chi phí. Để sớm đón chuyên gia vào làm việc an toàn và nhanh chóng nhất.

cong-van-nhap-canh

Theo đó, Nhị Gia thiết kế gói dịch vụ Công văn nhập cảnh phù hợp cho người có nhu cầu trong mùa dịch. Đặc biệt, Nhị Gia còn hỗ trợ trọn gói dịch vụ nhập cảnh Việt Nam (nếu cần).

Dịch vụ tại Nhị Gia giúp khách hàng giải quyết những vấn đề:

  • Khó khăn khi liên hệ với Cục quản lý xuất nhập cảnh
  • Không am hiểu về luật và thủ tục hồ sơ
  • Thiếu kinh nghiệm xin các giấy tờ, mẫu Công văn xin nhập cảnh được chấp thuận
  • Quy trình xin công văn nhập cảnh thời điểm hiện tại có nhiều thay đổi
  • Không có thời gian – khó khăn do đi lại/chờ đợi hoặc bổ sung hồ sơ giấy tờ

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực: Công văn nhập cảnhvisa Việt NamGiấy phép lao độngThẻ tạm trú,… Nhị Gia tin rằng với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm sẽ rút ngắn thời gian và có kết quả sớm nhất cho khách hàng. Với cam kết:

  • Dịch vụ “TRỌN GÓI – TIẾT KIỆM – NHANH CHÓNG”
  • Báo giá 1 lần không phát sinh thêm chi phí
  • Tiếp nhận – Xử lý – Giao nhận kết quả tận tay khách hàng theo yêu cầu

Liên hệ ngay với Nhị Gia qua hotline: 1900 6654/0906 736 788 để ĐĂNG KÝ dịch vụ NGAY HÔM NAY!

Tìm hiểu thêm thông tin liên quan:

29 Sep

Khai báo tạm trú online cho người nước ngoài

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài đã và đang lưu trú tại Việt Nam. Cần khai báo tạm trú nhưng do ảnh hưởng bởi dịch. Và để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân và cộng đồng. Vui lòng xem thông tin: Hướng dẫn khai báo tạm trú online cho người nước ngoài qua cổng thông tin điện tử ngay sau đây!

Xử phạt hành chính đối với người nước ngoài không khai báo tạm trú, tạm vắng

Khai báo tạm trú, tạm vắng là quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam. Để hưởng quyền và được luật pháp Việt Nam bảo vệ trong thời gian lưu trú.

Trường hợp người nước ngoài không khai báo tạm trú và quá thời hạn sẽ chịu các mức hình phạt hành chính. Cụ thể

  • Không khai báo tạm trú hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thường trú quá 15 ngày trở xuống: Phạt tiền từ 500.000 – 2.000.000 đồng.
  • Không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.

Tại Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP cũng ghi rõ: Đối với cá nhân, chủ hộ không đăng ký khai báo tạm trú, tạm vắng sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng.

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Quy định về đăng ký tạm trú/tạm vắng cho người nước ngoài

Khoản 1 Điều 33 Luật xuất/nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

“Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú”.

Thời hạn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Theo Khoản 2, Điều 33 cũng ghi rõ về thời hạn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài:

“Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú”.

Hướng dẫn khai báo tạm trú online

Hướng dẫn khai báo tạm trú online

Thời hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài cần được cấp chứng nhận tạm trú để được lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. Thời hạn lưu trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ. Hoặc bị rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Hiện tại, việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài sẽ được thực hiện MIỄN PHÍ. Liên hệ 1900 6654/0906 736 788 để được hỗ trợ tư vấn hoặc giải đáp thắc mắc.

Hướng dẫn khai báo tạm trú cho người nước ngoài

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách:

  1. Thực hiện khai báo tạm trú trực tuyến online – qua mạng
  2. Đăng ký trực tiếp tại cơ quan công an xã/phường

Nhị Gia hướng dẫn các bước cụ thể để thực hiện đăng ký trực tuyến online tại nhà như sau:

1. Khai báo tạm trú trực tuyến online

Người nước ngoài hoàn toàn có thể tự đăng ký khai báo tạm trú online theo hướng dẫn 3 bước dưới đây của Nhị Gia:

Bước 1. Truy cập website cổng thông tin khai báo tạm trú online

Truy cập cổng thông tin điện tử về khai báo tạm trú của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở lưu trú.

=> Link thông tin truy cập: https://tentinh.xuatnhapcanh.gov.vn/.

Ví dụ:

Tương tự, đối với bất kỳ tỉnh thành bất kỳ, chỉ cần nhập tên tỉnh đó theo định dạng như trên. Cổng thông tin khai báo tạm trú có cả tiếng Việt và tiếng Anh, rất tiện lợi khi người nước ngoài muốn tự thực hiện khai báo.

Bước 2: Đăng ký tài khoản

Để có thể khai báo tạm trú, người nước ngoài bắt buộc phải có tài khoản trên trang thông tin.

1. Chưa có tài khoản: Tạo tài khoản nhanh – đơn giản như sau:

** Điền đầy đủ thông tin có dấu * và ấn vào chữ ĐĂNG KÝ như hình. Khi đăng ký thành công sẽ xuất hiện thông báo và nhấn OK để tiếp tục.

2. Có tài khoản: Đăng nhập tài khoản theo hướng dẫn ở bước 3.

"<yoastmark

Lưu ý: Mỗi cơ sở lưu trú chỉ được phép đăng ký một tài khoản khai báo.

Bước 3: Đăng nhập và kê khai thông tin

Sử dụng tên và mật khẩu để đăng nhập tài khoản.

  1. Người khai báo chọn: “Quản lý khách – Manage staying” trong trình hiện thị CHỨC NĂNG – FUNCTIONS.
  2. Chọnchức năng “Thêm mới” để nhập thông tin khai báo tạm trú.
Khai báo đăng ký tạm trú

Khai báo đăng ký tạm trú

Các thông tin cần điền (có dấu *), thứ tự bao gồm:

  • Số hộ chiếu *:
  • Quốc tịch *:
  • Họ và tên *:
  • Giới tính *:
  • Ngày tháng năm sinh *:
  • Ngày sinh đúng đến *:
  • Ngày đến cơ sở lưu trú *:
  • Ngày đi dự kiến *:
Khai báo tạm trú online

Khai báo tạm trú online

Sau khi nhập đầy đủ thông tin, chọn“Lưu thông tin”. Màn hình sẽ hiển thị thông báo “Thêm mới thành công”.

Lưu và hoàn tất khai báo thông tin tạm trú

Lưu và hoàn tất khai báo thông tin tạm trú

Như vậy, quá trình khai báo tạm trú online cho người nước ngoài đã hoàn tất. Nếu cần trình thông tin khi thực hiện hồ sơ, chọn in chi tiết file A4.

2. Hướng dẫn đăng ký khai báo trực tiếp tại cơ quan công an xã/phường qua phiếu khai báo

Đây là thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã/phường nơi người nước ngoài cư trú.

Thủ tục khai báo này bao gồm 3 bước:

  • Bước 1: Người trực tiếp quản lý, hoặc chủ cơ sở lưu trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
  • Bước 2: Người trực tiếp quản lý, hoặc chủ cơ sở lưu trú tải: “Mẫu khai báo tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA17 Thông tư 04/2015/TT-BCA. Và điền đầy đủ các thông tin yêu cầu theo hướng dẫn.
  • Bước 3: Hoàn tất thông tin và mang Phiếu khai báo tạm trú tới Ban trực ban Công an cấp xã/phường để đăng ký.

Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài không quá phức tạp. Nhị Gia tin rằng, với hướng dẫn chi tiết như trên, sẽ giúp khách hàng thực hiện thành công. Trường hợp, khách hàng đã khai báo tạm trú có nhu cu xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn visa Việt Nam,… Liên hệ 1900 6654 – 0906 736 788 để được hỗ trợ. 

28 Sep

Điều kiện, hồ sơ và thời hạn xin cấp giấy phép lao động

Điều kiện - Hồ sơ - Thời hạn GPLĐ

Người lao động nước ngoài bắt buộc phải có Giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Nhị Gia xin gửi tới quý khách hàng tổng hợp các thông tin pháp lý: “Điều kiện, hồ sơ và thời hạn xin cấp giấy phép lao động” theo quy định mới nhất.

Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Điều kiện cấp GPLĐ

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích. Hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hay pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài phải đảm bảo tuân theo pháp luật lao động Việt Nam quy định. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động Việt Nam

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động Việt Nam

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước tại Việt Nam được quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép lao động
  2. Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện
  3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh: Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật,…
  5. 02 ảnh màu 4 x 6 theo quy định
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
  7. Hộ chiếu bản sao công chứng
  8. Một số giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

Hình thức nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động trong mùa dịch

  1. Trực tiếp: Tự thực hiện nộp hồ sơ, giải trình và bổ sung các giấy tờ liên quan trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
  2. Online: Khách hàng tự thực hiện nộp hồ sơ và giải trình qua cổng thông tin điện tử với hình thức nộp online.
  3. Đăng ký dịch vụ: Đơn vị hỗ trợ dịch vụ sẽ thay mặt khách hàng thực hiện TRỌN GÓI thủ tục. Khách hàng chỉ cung cấp thông tin cơ bản và nhận kết quả tận tay.

Để tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo tỷ lệ đậu hồ sơ cao. Khách hàng thường ưu tiên đăng ký dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động. Chi tiết về dịch vụ vui lòng liên hệ 1900 6654 – 0906 736 788 để được Nhị Gia hỗ trợ ĐĂNG KÝ!

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động

  • Giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự chứng nhận và dịch thuật công chứng.
  • Ngoại trừ, giấy tờ/tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên.

Thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam

Thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam được quy định rõ tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. “Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm”. Cụ thể:

Thời hạn giấy phép lao động

Thời hạn giấy phép lao động

  1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ được ký kết.
  2. Dựa trên thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
  3. Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  6. Tùy thuộc vào thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài. Hoặc tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  8. Theo thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
  9. Theo trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.

Nhị Gia – đơn vị hỗ trợ xin Giấy phép lao động theo yêu cầu

Nhị Gia luôn lấy sự hài lòng và lợi ích của Khách hàng là tiêu chí hàng đầu cho mọi dịch vụ. Với hơn 15 năm kinh nghiệm và xử lý thành công hơn 1.000.000 hồ sơ giấy tờ.

Dịch vụ giấy phép lao động

Cam kết của Nhị Gia đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ:

  • Dịch vụ “Trọn gói – Tiết kiệm – Nhanh chóng”.
  • Hoàn phí 100% nếu không làm đúng theo điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Xuất hoá đơn VAT đúng dịch vụ và bảo mật mọi thông tin doanh nghiệp, người nước ngoài.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp 24/7 sau khi có giấy phép lao động: Tư vấn thẻ tạm trúGia hạn visa và thông báo khi giấy phép lao động sắp hết hạn,…

Ngoài ra, Nhị Gia luôn hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan: Giấy phép lao độngVisa Việt NamThẻ tạm trú,…

Liên hệ NGAY 1900 6654 – 0906 736 788 để được hỗ trợ – tư vấn – báo giá chính xác từng dịch vụ theo yêu cầu!

Tìm hiểu thêm thông tin: